Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 71? Tải về tại đâu?

Hiện nay mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 71? Tải về tại đâu? Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đối với đất phi nông nghiệp được thực hiện như thế nào?

Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 71? Tải về tại đâu?

Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất là mẫu số 14 tại Phụ lục I được ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

bảng giá đất phi nông nghiệp

Tải về Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất tại đây.

Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 71? Tải về tại đâu?

Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 71? Tải về tại đâu? (Hình từ Internet)

Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đối với đất phi nông nghiệp được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo điểm b khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:

Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau:
a) Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn;
b) Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá.

Theo đó, đối với đất phi nông nghiệp thì việc căn cứ xác định xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất sẽ được thực hiện như sau:

- Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định 71/2024/NĐ-CP) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

+ Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

+ Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Việc báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực bao gồm những nội dung gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 23 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định về việc báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất theo khu vực, vị trí gồm các nội dung chủ yếu sau:

- Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất đai ảnh hưởng đến giá đất trên địa bàn cấp tỉnh;

- Đánh giá tình hình và kết quả điều tra, thu thập thông tin giá đất trên địa bàn cấp tỉnh; kết quả thực hiện bảng giá đất hiện hành;

- Đánh giá sự phù hợp hoặc chưa phù hợp của giá đất trong dự thảo bảng giá đất so với kết quả điều tra giá đất điều tra;

- Việc quy định khu vực, vị trí đất; áp dụng các phương pháp định giá đất và mức giá các loại đất trong dự thảo bảng giá đất; các phương án giá các loại đất (nếu có);

- Đánh giá tác động của dự thảo bảng giá đất đến tình hình kinh tế - xã hội, môi trường đầu tư, việc thực hiện chính sách tài chính về đất đai và thu nhập, đời sống của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức sử dụng đất.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng giá đất Vũng Tàu 2024 mới nhất như thế nào? Bảng giá đất mới của Bà Rịa - Vũng Tàu tăng 20-30% đúng không?
Pháp luật
Tổng hợp 04 mẫu bảng giá đất hiện nay? Tải về ở đâu? Có bao nhiêu bước định giá đất để tiến hành xây dựng bảng giá đất?
Pháp luật
Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang mới nhất 2024? Bảng giá đất tỉnh Bắc Giang 2024 áp dụng tới ngày nào?
Pháp luật
Mẫu bảng giá đất phi nông nghiệp tại đô thị mới nhất là mẫu nào theo Nghị định 71? Tải về tại đâu?
Pháp luật
Mẫu bảng tổng hợp giá đất trong khu công nghệ cao đối với các loại đất trong khu công nghệ cao là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu bảng giá đất nông nghiệp mới nhất? Thời hạn sử dụng đất có là yếu tố ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp?
Pháp luật
Bảng giá đất TPHCM 2024 mới nhất ra sao? Áp dụng bảng giá đất mới ở TPHCM khi nào theo quy định?
Pháp luật
Bảng giá đất tại TPHCM từ 01/8/2024 dự kiến làm căn cứ để áp dụng trong 12 trường hợp nào?
Pháp luật
Hồ sơ lấy ý kiến góp ý đối với dự thảo bảng giá đất gồm những gì? Hồ sơ lấy ý kiến về dự thảo bảng giá đất được đăng tải ở đâu?
Pháp luật
Có dựa vào các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất để thiết lập vùng giá trị? Khu vực xây dựng bảng giá đất trên vùng giá trị phải đáp ứng điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảng giá đất
44 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảng giá đất

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bảng giá đất

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Click để xem toàn bộ văn bản hướng dẫn Luật Đất đai mới nhất năm 2024 Những văn bản cần biết về giá đất theo Luật Đất đai 2024
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào