Mẫu bảng dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng? Chi phí thực hiện các công việc bảo trì được xác định thế nào?
Mẫu bảng dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng?
Theo quy định tại khoản 13 Điều 2 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì Bảo trì công trình xây dựng là tập hợp các công việc nhằm bảo đảm và duy trì sự làm việc bình thường, an toàn của công trình theo quy định của thiết kế trong quá trình khai thác sử dụng.
Nội dung bảo trì công trình xây dựng có thể bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các công việc sau:
+ Kiểm tra, quan trắc, kiểm định chất lượng, bảo dưỡng và sửa chữa công trình;
+ Bổ sung, thay thế hạng mục, thiết bị công trình để việc khai thác sử dụng công trình đảm bảo an toàn nhưng không bao gồm các hoạt động làm thay đổi công năng, quy mô công trình.
Mẫu bảng dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng được lập theo hướng dẫn tại Phụ lục II ban hành kèm Thông tư 14/2021/TT-BXD:
TẢI VỀ Mẫu bảng dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng
Lưu ý: Bảng dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng gồm:
- Bảng tổng hợp dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng hàng năm. (Bảng 2.1)
- Bảng dự toán chi phí sửa chữa công trình có chi phí dưới 500 triệu đồng.
(Bảng 2.2)
Mẫu bảng dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng? (Hình từ Internet)
Chi phí thực hiện các công việc bảo trì công trình xây dựng được xác định thế nào?
Theo quy định tại Điều 3 Thông tư 14/2021/TT-BXD thì chi phí bảo trì công trình xây dựng được xác định bằng dự toán.
- Dự toán chi phí bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
+ Chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm,
+ Chi phí sửa chữa công trình,
+ Chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình,
+ Chi phí khác và chi phí quản lý bảo trì thuộc trách nhiệm chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình.
Theo đó, chi phí thực hiện các công việc bảo trì công trình định kỳ hàng năm được xác định bằng định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng và chi phí thiết bị công trình.
Trong đó:
- Chi phí xây dựng và chi phí thiết bị công trình xác định căn cứ giá trị quyết toán của công trình và điều chỉnh về mặt bằng giá tại thời điểm lập kế hoạch bảo trì. Trường hợp chưa có giá trị quyết toán của công trình thì chi phí xây dựng và chi phí thiết bị xác định theo suất vốn đầu tư của công trình tương ứng do cơ quan có thẩm quyền công bố.
- Định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm xác định theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 14/2021/TT-BXD.
- Căn cứ loại, cấp công trình, quy trình bảo trì công trình, điều kiện quản lý khai thác cụ thể của công trình, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình lập kế hoạch bảo trì công trình và chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm của công trình.
Chi phí này không được vượt quá chi phí xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) chi phí thực hiện các công việc bảo trì định kỳ hàng năm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 14/2021/TT-BXD.
Nội dung chính của quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm những gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định, nội dung chính của quy trình bảo trì công trình xây dựng bao gồm:
(1) Các thông số kỹ thuật, công nghệ của công trình, bộ phận công trình và thiết bị công trình;
(2) Quy định đối tượng, phương pháp và tần suất kiểm tra công trình;
(3) Quy định nội dung và chỉ dẫn thực hiện bảo dưỡng công trình phù hợp với từng bộ phận công trình, loại công trình và thiết bị lắp đặt vào công trình;
(4) Quy định thời điểm và chỉ dẫn thay thế định kỳ các thiết bị lắp đặt vào công trình;
(5) Chỉ dẫn phương pháp sửa chữa các hư hỏng của công trình, xử lý các trường hợp công trình bị xuống cấp;
(6) Quy định thời gian sử dụng của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;
(7) Quy định về nội dung, phương pháp và thời điểm đánh giá lần đầu, tần suất đánh giá đối với công trình phải đánh giá an toàn trong quá trình khai thác sử dụng theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn áp dụng và quy định của pháp luật có liên quan;
(8) Xác định thời điểm, đối tượng và nội dung cần kiểm định định kỳ;
(9) Quy định thời điểm, phương pháp, chu kỳ quan trắc đối với công trình có yêu cầu thực hiện quan trắc;
(10) Quy định về hồ sơ bảo trì công trình xây dựng và việc cập nhật thông tin vào hồ sơ bảo trì công trình xây dựng;
(11) Các chỉ dẫn khác liên quan đến bảo trì công trình xây dựng và quy định các điều kiện nhằm bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh môi trường trong quá trình thực hiện bảo trì công trình xây dựng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?