Mẫu Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa là mẫu gì? Gửi bản đăng ký đến cơ quan nào?
Mẫu Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa là mẫu gì?
Tại tiểu mục 1 Mục C thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 151/QĐ-BNN-TT năm 2020 quy định về thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa như sau:
C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ
1. Tên thủ tục hành chính: Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
...
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định số 94/NĐ-CP ngày 13/12/2019 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
b) Số lượng: 01 (bộ)
1.4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp.
...
Theo đó, Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa là Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP:
Tải về Mẫu Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
Mẫu Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa là mẫu gì? Gửi bản đăng ký đến cơ quan nào? (Hình từ internet)
Gửi Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đến cơ quan nào?
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được quy định tại Điều 13 Nghị định 94/2019/NĐ-CP như sau:
Chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa
...
3. Trình tự, thủ tục, thẩm quyền chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa:
a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm gửi 01 bản đăng ký đến Ủy ban nhân dân cấp xã theo Mẫu số 04.CĐ Phụ lục X ban hành kèm theo Nghị định này.
b) Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.
c) Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.
...
Theo quy định này thì Bản đăng ký chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Trình tự giải quyết yêu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa được quy định ra sao?
Theo tiểu mục 1 Mục C thuộc Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 151/QĐ-BNN-TT năm 2020 quy định về thủ tục chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa như sau:
Bước 1: Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển đổi sang trồng cây hàng năm, trồng lúa kết hợp nuôi trồng thủy sản; hộ gia đình, cá nhân trong nước sử dụng đất trồng lúa hợp pháp có nhu cầu chuyển sang trồng cây lâu năm gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã.
Bước 2: Trả lời tính đầy đủ của thành phần hồ sơ
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp: Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay khi tổ chức, cá nhân đến nộp hồ sơ.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường mạng: Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính xem xét tính đầy đủ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, cơ quan giải quyết thủ tục hành chính thông báo cho tổ chức, cá nhân biết để bổ sung.
Bước 3: Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi không hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã phải hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân chỉnh sửa, bổ sung bản đăng ký.
Bước 4: Trường hợp bản đăng ký chuyển đổi hợp lệ và phù hợp với kế hoạch chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa của Ủy ban nhân dân cấp xã, trong thời gian 05 ngày làm việc, Ủy ban nhân dân cấp xã có ý kiến “Đồng ý cho chuyển đổi”, đóng dấu vào bản đăng ký, vào sổ theo dõi và gửi lại cho người sử dụng đất.
Trường hợp không đồng ý, Ủy ban nhân dân cấp xã phải trả lời bằng văn bản theo Mẫu số 05.CĐ Phụ lục X kèm theo Nghị định 94/2019/NĐ-CP của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?