Mẫu bản cam kết trong đấu thầu không qua mạng dành cho thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu?

Mẫu bản cam kết trong đấu thầu không qua mạng dành cho thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu? Những nội dung nào trong hồ sơ mời thầu đấu thầu không qua mạng không được xem là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu?

Mẫu bản cam kết trong đấu thầu không qua mạng dành cho thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 2 Thông tư 07/2024/TT-BKHĐT quy định như sau:

Áp dụng Mẫu và Phụ lục
...
6. Các phụ lục:
a) Phụ lục 1 : Biên bản đóng thầu (nếu cần thiết);
b) Phụ lục 2A: Biên bản mở thầu (đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ);
c) Phụ lục 2B: Biên bản mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật (đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
d) Phụ lục 2C: Biên bản mở hồ sơ đề xuất về tài chính (đối với gói thầu áp dụng phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ);
đ) Phụ lục 3 : Quyết định kiểm tra;
e) Phụ lục 4: Thông báo kiểm tra;
g) Phụ lục 5 : Biên bản công bố Quyết định kiểm tra;
h) Phụ lục 6: Thông báo kết thúc kiểm tra trực tiếp.
Đối với đấu thầu không qua mạng, mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, Quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, Biên bản thương thảo hợp đồng, Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, Bản cam kết được vận dụng theo các mẫu trong Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 06/2024/TT-BKHĐT ngày 26 tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu và mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia trên cơ sở bảo đảm không trái quy định của Luật Đấu thầu, Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
...

Như vậy, mẫu bản cam kết trong đấu thầu không qua mạng dành cho thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu được vận dụng theo mẫu Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT sau:

mẫu bản cam kết ảnh

Tải về Mẫu bản cam kết trong đấu thầu không qua mạng dành cho thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu

Lưu ý: Cần áp dụng mẫu trên cơ sở bảo đảm không trái quy định của Luật Đấu thầu 2023Nghị định 24/2024/NĐ-CP.

Mẫu bản cam kết trong đấu thầu không qua mạng dành cho thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu?

Mẫu bản cam kết trong đấu thầu không qua mạng dành cho thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu? (Hình từ Internet)

Những nội dung nào trong hồ sơ mời thầu đấu thầu không qua mạng không được xem là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu?

Căn cứ Điều 44 Luật Đấu thầu 2023 quy định về nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu như sau:

Nội dung hồ sơ mời thầu đối với lựa chọn nhà thầu
1. Hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);
b) Bảng dữ liệu đấu thầu;
c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu; kỹ thuật; tài chính, thương mại; uy tín của nhà thầu thông qua việc tham dự thầu, thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.
Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt;
d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật, điều khoản tham chiếu;
e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;
g) Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).
2. Hồ sơ mời thầu được nêu xuất xứ theo nhóm nước, vùng lãnh thổ. Trường hợp gói thầu thuộc quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 23 và đáp ứng đủ điều kiện áp dụng hình thức chỉ định thầu theo quy định tại khoản 3 Điều 23 của Luật này nhưng người có thẩm quyền quyết định áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh để lựa chọn nhà thầu thì hồ sơ mời thầu được quy định về xuất xứ, nhãn hiệu của hàng hóa.
3. Hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
4. Trường hợp hồ sơ mời thầu có các nội dung vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này thì các nội dung này sẽ bị coi là vô hiệu, không phải là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.

Theo đó, trong đấu thầu không qua mạng nếu hồ sơ mời thầu có các nội dung nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng thì các nội dung này sẽ bị coi là vô hiệu và không được xem là căn cứ để đánh giá hồ sơ dự thầu.

Thành viên tổ chuyên gia đấu thầu có bắt buộc phải có bằng đại học không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 19 Nghị định 24/2024/NĐ-CP như sau:

Điều kiện năng lực, kinh nghiệm đối với tổ chuyên gia, tổ thẩm định
1. Thành viên tổ chuyên gia, tổ thẩm định phải đáp ứng yêu cầu sau đây:
a) Có chứng chỉ nghiệp vụ chuyên môn về đấu thầu, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này;
b) Tốt nghiệp đại học trở lên;
c) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
d) Có tối thiểu 03 năm công tác thuộc một trong các lĩnh vực liên quan đến nội dung pháp lý, kỹ thuật, tài chính của gói thầu: có kinh nghiệm hoặc thực hiện các nội dung liên quan đến kỹ thuật nêu trong hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hoặc các công việc về tài chính hoặc các công việc về pháp lý.

Theo quy định trên thì một trong những yêu cầu mà thành viên tổ chuyên gia đấu thầu cần đáp ứng là phải tốt nghiệp đại học trở lên.

Như vậy, đối với thành viên tổ chuyên gia đấu thầu bắt buộc phải có bằng đại học.

Đánh giá hồ sơ dự thầu
Đấu thầu không qua mạng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trong việc đánh giá hồ sơ dự thầu, mỗi thành viên trong tổ chuyên gia chỉ đánh giá về lĩnh vực của mình hay các thành viên tổ chuyên gia phải cùng tham gia đánh giá toàn bộ?
Pháp luật
Thẩm định giá, xác định giá đất có phải là gói thầu dịch vụ tư vấn hay không? Đánh giá hồ sơ dự thầu trường hợp này thế nào?
Pháp luật
Mẫu Biên bản thương thảo hợp đồng đối với đấu thầu không qua mạng mới nhất? Cách giải quyết khi nhà thầu hạng nhất không ký biên bản?
Pháp luật
Mẫu bản cam kết trong đấu thầu không qua mạng dành cho thành viên tổ chuyên gia đánh giá hồ sơ dự thầu?
Pháp luật
Mẫu quyết định phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đối với đấu thầu không qua mạng mới nhất?
Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu mới nhất áp dụng đối với đấu thầu không qua mạng?
Pháp luật
Mẫu Tờ trình đề nghị phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đối với đấu thầu không qua mạng mới nhất?
Pháp luật
Việc đánh giá hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất dựa trên các tiêu chuẩn nào của Luật Đấu thầu?
Pháp luật
Thời gian chuẩn bị, đánh giá và có hiệu lực của hồ sơ dự thầu được pháp luật quy định như thế nào? Nguyên tắc đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm những gì?
Pháp luật
Thang điểm đánh giá hồ sơ dự thầu dự án đầu tư có sử dụng đất? Nhà đầu tư đạt điểm tổng hợp bao nhiêu thì được đánh giá hồ sơ dự thầu?
Pháp luật
Có bao nhiêu phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn theo quy định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đánh giá hồ sơ dự thầu
1,157 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đánh giá hồ sơ dự thầu Đấu thầu không qua mạng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đánh giá hồ sơ dự thầu Xem toàn bộ văn bản về Đấu thầu không qua mạng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào