Mặt trước thẻ căn cước của công dân dưới 6 tuổi có ảnh khuôn mặt như của công dân từ đủ 6 tuổi trở lên không?
Mặt trước thẻ căn cước của công dân dưới 6 tuổi có ảnh khuôn mặt như của công dân từ đủ 6 tuổi trở lên không?
Căn cứ theo quy định tại Điều 18 Luật Căn cước 2023, nội dung được thể hiện trên thẻ căn cước bao gồm:
- Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
- Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc”;
- Dòng chữ “CĂN CƯỚC”;
- Ảnh khuôn mặt;
- Số định danh cá nhân;
- Họ, chữ đệm và tên khai sinh;
- Ngày, tháng, năm sinh;
- Giới tính;
- Nơi đăng ký khai sinh;
- Quốc tịch;
- Nơi cư trú;
- Ngày, tháng, năm cấp thẻ; ngày, tháng, năm hết hạn sử dụng;
- Nơi cấp: Bộ Công an.
Mặt khác, theo quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều 3 Thông tư 16/2024/TT-BCA có quy định như sau:
Quy cách thẻ căn cước
...
4. Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 06 tuổi gồm các thông tin sau:
Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.
5. Mặt trước thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 06 tuổi trở lên gồm các thông tin sau:
Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.
...
Theo quy định nêu trên, về nội dung mặt trước, tùy từng đối tượng công dân Việt Nam mà thẻ căn cước mẫu mới có các nội dung khác nhau.
- Công dân Việt Nam dưới 6 tuổi:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness;
+ Dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD;
+ Biểu tượng chíp điện tử;
+ Số định danh cá nhân/Personal identification number;
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;
+ Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;
+ Giới tính/Sex;
+ Quốc tịch/Nationality.
- Công dân Việt Nam đủ 6 tuổi trở lên:
+ Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness;
+ Dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD;
+ Biểu tượng chíp điện tử;
+ Ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước;
+ Số định danh cá nhân/Personal identification number;
+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name;
+ Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth;
+ Giới tính/Sex;
+ Quốc tịch/Nationality.
Như vậy, mặt trước thẻ căn cước của công dân Việt Nam dưới 6 tuổi không có ảnh khuôn mặt như của công dân từ đủ 6 tuổi trở lên.
Mặt trước thẻ căn cước của công dân dưới 6 tuổi có ảnh khuôn mặt như của công dân từ đủ 6 tuổi trở lên không? (Hình từ Internet).
Thẻ căn cước của công dân dưới 6 tuổi được sản xuất bằng chất liệu gì?
Theo Điều 5 Thông tư 16/2024/TT-BCA có quy định như sau:
Hình dáng, kích thước, chất liệu thẻ căn cước
1. Thẻ căn cước hình chữ nhật, chiều rộng 53,98mm, chiều dài 85,6mm, độ dày 0,76mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính 3,18mm.
2. Thẻ căn cước được sản xuất bằng chất liệu nhựa.
Như vậy, theo quy định nêu trên thì thẻ căn cước được sản xuất bằng chất liệu nhựa (không có quy định phân biệt chất liệu thẻ theo độ tuổi người được cấp thẻ).
Do đó, thẻ căn cước của công dân dưới 6 tuổi được sản xuất bằng chất liệu nhựa.
Độ tuổi cấp thẻ căn cước công dân được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 19 Luật Căn cước 2023 có quy định như sau:
Người được cấp thẻ căn cước
1. Người được cấp thẻ căn cước là công dân Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước.
3. Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Đồng thời theo quy định tại Điều 21 Luật Căn cước 2023 có nêu rõ như sau:
Độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước
1. Công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
2. Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước quy định tại khoản 1 Điều này có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.
Theo đó, độ tuổi cấp thẻ căn cước từ ngày 1/7/2024 như sau:
- Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở lên phải thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước
- Đồng thời công dân Việt Nam đã được cấp thẻ căn cước phải thực hiện thủ tục cấp đổi thẻ căn cước khi đủ 14 tuổi, 25 tuổi, 40 tuổi và 60 tuổi.
Thẻ căn cước đã được cấp, cấp đổi, cấp lại trong thời hạn 02 năm trước độ tuổi cấp đổi thẻ căn cước trên có giá trị sử dụng đến tuổi cấp đổi thẻ căn cước tiếp theo.
Lưu ý: Công dân Việt Nam dưới 14 tuổi được cấp thẻ căn cước theo nhu cầu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Cá nhân buôn bán hàng hóa nhập lậu có giá trị dưới 3.000.000 đồng thì sẽ bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn dưới 50 triệu đồng có phải ký hợp đồng? Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn được xét duyệt trúng thầu khi nào?
- Cổng Dịch vụ công quốc gia được kết nối với hệ thống nào? Thông tin nào được cung cấp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia?
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự có thời hạn bao lâu? Trường hợp nào được ủy quyền đứng tên trong Giấy chứng nhận?
- Trạm y tế được giới thiệu, chuyển người bệnh đến cơ sở khám bệnh chữa bệnh khác trong trường hợp nào?