Mạng nội bộ là gì? Khi hòa mạng nội bộ vào mạng viễn thông công cộng có cần ký hợp đồng không?
Mạng nội bộ là gì?
Theo quy định tại khoản 13 Điều 3 Luật Viễn thông năm 2009 giải thích thuật ngữ mạng nội bộ như sau:
Giải thích từ ngữ:
....
13. Mạng nội bộ là mạng viễn thông do tổ chức, cá nhân thiết lập tại một địa điểm có địa chỉ và phạm vi xác định mà tổ chức, cá nhân đó được quyền sử dụng hợp pháp để phục vụ liên lạc nội bộ không nhằm mục đích sinh lợi trực tiếp từ hoạt động của mạng.
Như vậy, Mạng nội bộ là mạng viễn thông do tổ chức, cá nhân thiết lập tại một địa điểm có địa chỉ và phạm vi xác định mà tổ chức, cá nhân đó được quyền sử dụng hợp pháp để phục vụ liên lạc nội bộ không nhằm mục đích sinh lợi trực tiếp từ hoạt động của mạng.
Mạng nội bộ (hình từ internet)
Khi hòa mạng nội bộ vào mạng viễn thông công cộng có cần ký hợp đồng không?
Theo quy định tại Điều 23 Luật Viễn thông năm 2009 quy định về thiết bị đầu cuối thuê bao, mạng nội bộ như sau:
Thiết bị đầu cuối thuê bao, mạng nội bộ
1. Việc lắp đặt, đấu nối thiết bị đầu cuối thuê bao, mạng nội bộ vào mạng viễn thông công cộng phải theo quy định về quản lý tài nguyên viễn thông, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông.
2. Việc hòa mạng thiết bị đầu cuối thuê bao, mạng nội bộ vào mạng viễn thông công cộng do doanh nghiệp viễn thông thực hiện thông qua hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông.
Như vậy, khi lắp đặt mạng nội bộ vào mạng viễn thông công cộng phải theo quy định về quản lý tài nguyên viễn thông, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông.
Và khi hòa mạng mạng nội bộ vào mạng viễn thông công cộng do doanh nghiệp viễn thông thực hiện thông qua hợp đồng sử dụng dịch vụ viễn thông.
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông? Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông bao gồm những quy chuẩn kỹ thuật nào?
Theo quy định tại Điều 51 Luật Viễn thông năm 2009 quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông như sau:
Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật viễn thông
1. Hệ thống tiêu chuẩn viễn thông bao gồm tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn cơ sở đối với thiết bị viễn thông, kết nối viễn thông, công trình viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông được công bố, áp dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
2. Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông bao gồm quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị viễn thông, kết nối viễn thông, công trình viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông được xây dựng, ban hành tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Như vậy, tiêu chuẩn viễn thông bao gồm:
- Tiêu chuẩn quốc tế,
- Tiêu chuẩn quốc gia
- Tiêu chuẩn cơ sở đối với thiết bị viễn thông, kết nối viễn thông, công trình viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông được công bố, áp dụng tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Quy chuẩn kỹ thuật viễn thông bao gồm:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với thiết bị viễn thông, kết nối viễn thông, công trình viễn thông, chất lượng mạng và dịch vụ viễn thông được xây dựng, ban hành tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
- Quy chuẩn kỹ thuật và chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Theo quy định tại Điều 34 Nghị định 25/2011/NĐ-CP quy định về hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và tần số vô tuyến điện như sau:
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và tần số vô tuyến điện
Hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông và tần số vô tuyến điện bao gồm các quy chuẩn kỹ thuật về:
1. Thiết bị đầu cuối.
2. Thiết bị mạng.
3. Thiết bị đo lường tính giá cước.
4. Kết nối mạng viễn thông.
5. Dịch vụ viễn thông.
6. Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
7. Chất lượng phát xạ của thiết bị vô tuyến điện.
8. An toàn bức xạ vô tuyến điện của thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện, đài vô tuyến điện.
9. An toàn tương thích điện từ của thiết bị vô tuyến điện, thiết bị viễn thông, thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện và thiết bị điện, điện tử.
10. Lắp đặt, vận hành, đo kiểm thiết bị mạng, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, quản lý dịch vụ viễn thông.
11. Các quy chuẩn kỹ thuật viễn thông khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Như vậy, hệ thống quy chuẩn kỹ thuật viễn thông bao gồm các quy chuẩn kỹ thuật về:
- Thiết bị đầu cuối.
- Thiết bị mạng.
- Thiết bị đo lường tính giá cước.
- Kết nối mạng viễn thông.
- Dịch vụ viễn thông.
- Hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động.
- An toàn tương thích điện từ của thiết bị vô tuyến điện, thiết bị viễn thông, thiết bị công nghệ thông tin, thiết bị ứng dụng sóng vô tuyến điện và thiết bị điện, điện tử.
- Lắp đặt, vận hành, đo kiểm thiết bị mạng, hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động, quản lý dịch vụ viễn thông.
- Các quy chuẩn kỹ thuật viễn thông khác theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- DAV là đại học gì? Ban Giám đốc Học viện Ngoại giao gồm những ai? Những nhiệm vụ và quyền hạn của Học viện Ngoại giao?
- Đại lý thuế có cung cấp dịch vụ thực hiện thủ tục đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế thay người nộp thuế?
- Tiêu chuẩn để xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp vũ trang quần chúng theo Thông tư 93 như thế nào?
- Người thuê nhà ở công vụ có được đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời hư hỏng của nhà ở công vụ không?
- Giám đốc quản lý dự án hạng 2 của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực như thế nào?