Lưu trữ chứng từ kế toán điện tử là gì? Việc lưu trữ này được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước khi nào?

Tôi có câu hỏi là lưu trữ chứng từ kế toán điện tử là gì? Việc lưu trữ này được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước khi nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.H đến từ Hải Phòng.

Lưu trữ chứng từ kế toán điện tử là gì?

Lưu trữ chứng từ kế toán điện tử được giải thích tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 38/2013/TT-NHNN như sau:

3. Chứng từ điện tử là chứng từ kế toán theo quy định của Luật Kế toán được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử; được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ các loại thẻ thanh toán; được bảo đảm an toàn dữ liệu điện tử trong quá trình xử lý, truyền tin và lưu trữ.
4. Lưu trữ chứng từ điện tử là việc bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử bằng phương tiện điện tử theo quy định của Luật Giao dịch điện tử.
5. Hủy chứng từ điện tử là việc làm cho chứng từ không có giá trị sử dụng.
6. Tiêu hủy chứng từ điện tử là làm cho chứng từ điện tử không thể truy cập và tham chiếu đến thông tin chứa trong nó.
7. Cách viết chữ số theo thông lệ quốc tế là việc sử dụng dấu phân cách số tự nhiên là dấu phẩy (,) sau chữ số hàng nghìn, triệu, tỷ, nghìn tỷ, triệu tỷ, tỷ tỷ và sử dụng dấu chấm (.) sau chữ số hàng đơn vị trên chứng từ kế toán.
8. Bản dịch mẫu là bản dịch ra tiếng Việt của các mẫu chứng từ ghi bằng tiếng nước ngoài hoặc bản dịch chứng từ đầu tiên đối với các chứng từ ghi bằng tiếng nước ngoài phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau.

Như vậy, theo quy định trên thì lưu trữ chứng từ kế toán điện tử là việc bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử bằng phương tiện điện tử theo quy định của Luật Giao dịch điện tử.

chứng từ kế toán

Lưu trữ chứng từ kế toán điện tử là gì? (Hình từ Internet)

Việc lưu trữ chứng từ kế toán điện tử được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước khi nào?

Việc lưu trữ chứng từ kế toán điện tử được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước khi nào, thì theo quy định tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 38/2013/TT-NHNN như sau:

Lưu trữ chứng từ điện tử tại Ngân hàng Nhà nước
1. Việc lưu trữ chứng từ điện tử chỉ được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, điều kiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ về giao dịch điện tử trong lĩnh vực ngân hàng và đảm bảo tuân thủ Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử của Ngân hàng Nhà nước.
2. Việc lưu trữ chứng từ điện tử phải thực hiện đồng thời với việc lập, in và lưu trữ Bảng kê chứng từ điện tử phát sinh tại mỗi đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước. Yêu cầu đối với việc lập Bảng kê chứng từ điện tử như sau:
a) Bảng kê chứng từ điện tử phải phản ánh được các nội dung chủ yếu của từng chứng từ phát sinh trong ngày tại đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước và được in ra vào cuối mỗi ngày làm việc. Các nội dung chủ yếu trên chứng từ cần được phản ánh trên Bảng kê chứng từ điện tử bao gồm: Số hiệu chứng từ, tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có, số tiền và tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh;
b) Bảng kê chứng từ điện tử phải có đủ chữ ký của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trưởng phòng kế toán và người lập Bảng kê chứng từ điện tử. Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm về tính chính xác, khớp đúng của Bảng kê chứng từ điện tử với chứng từ gốc;
c) Bảng kê chứng từ điện tử phải được lưu trữ theo đúng quy định về lưu trữ chứng từ kế toán.
3. Trường hợp không đáp ứng được các quy định nêu tại khoản 1, khoản 2 Điều này thì đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước phải thực hiện in chứng từ ra giấy để lưu trữ theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì việc lưu trữ chứng từ kế toán điện tử chỉ được thực hiện tại Ngân hàng Nhà nước khi đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, điều kiện theo quy định tại Điều 20, Điều 21 Nghị định 35/2007/NĐ-CP.

Người được giao nhiệm vụ lưu trữ chứng từ kế toán điện tử tại Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm gì?

Người được giao nhiệm vụ lưu trữ chứng từ kế toán điện tử tại Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm được quy định tại khoản 4 Điều 8 Thông tư 38/2013/TT-NHNN như sau:

Trách nhiệm thực hiện
3. Sở Giao dịch:
Ngoài trách nhiệm nêu tại khoản 1 Điều này, Sở Giao dịch chịu trách nhiệm thực hiện các quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 5 Thông tư này.
4. Người được giao nhiệm vụ bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử:
a) Thực hiện đúng Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử;
b) Phải báo cáo cho Thủ trưởng đơn vị để xử lý, khắc phục kịp thời trong trường hợp có nguy cơ hoặc xảy ra rủi ro đối với chứng từ điện tử lưu trữ;
c) Không được phép cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khai thác, sử dụng chứng từ điện tử lưu trữ nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền.

Như vậy, theo quy định trên thì người được giao nhiệm vụ lưu trữ chứng từ kế toán điện tử tại Ngân hàng Nhà nước có các trách nhiệm sau:

- Thực hiện đúng Phương án bảo quản, lưu trữ chứng từ điện tử;

- Phải báo cáo cho Thủ trưởng đơn vị để xử lý, khắc phục kịp thời trong trường hợp có nguy cơ hoặc xảy ra rủi ro đối với chứng từ điện tử lưu trữ;

- Không được phép cho bất cứ tổ chức, cá nhân nào khai thác, sử dụng chứng từ điện tử lưu trữ nếu không có sự đồng ý bằng văn bản của Thủ trưởng đơn vị hoặc cấp có thẩm quyền.

Chứng từ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ là gì? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ?
Pháp luật
Danh mục chứng từ kế toán năm 2024 gồm những gì? Phương pháp lập Mẫu chứng từ kế toán bắt buộc ra sao?
Pháp luật
Có phải lập chứng từ kế toán cho mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp hay không?
Pháp luật
Chứng từ kế toán và các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán như các loại hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán có phải dịch ra tiếng Việt hay không?
Pháp luật
Công ty chứng khoán có bắt buộc phải lập chứng từ kế toán cho mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động không?
Pháp luật
Đơn vị kế toán được tự thiết kế chứng từ kế toán của đơn vị từ 01/01/2025 theo Thông tư 24/2024/TT-BTC đúng không?
Pháp luật
Lập khống chứng từ để chi 2 lần chế độ hội nghị thì người lập hay người ra lệnh lập chứng từ phải chịu bồi hoàn toàn bộ số tiền chi sai?
Pháp luật
Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán của công ty chứng khoán đều phải được ký bằng loại mực nào?
Pháp luật
Thời hạn hủy chứng từ kế toán theo quy định hiện nay là bao nhiêu năm? Tài liệu kế toán lưu trữ trên phương tiện thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ kế toán có được thuộc danh mục tài liệu bí mật của doanh nghiệp không? Nếu là tài liệu mật thì ai được quyền xem?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ kế toán
681 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào