Lời chứng trong chứng thực di chúc có phải là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực không? Mẫu lời chứng mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Tôi có thắc mắc là khi chức thực di chúc có buộc phải có nội dung về lời chứng trong Văn bản chứng thực hay không? Mẫu lời chứng mới nhất hiện nay là mẫu nào? Nếu chứng thực di chúc tại UBND xã thì ai sẽ là người thực hiện? Câu hỏi của anh Hoàng đến từ Hà Nội.

Lời chứng chứng thực di chúc có phải là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực không?

Tại Điều 12 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Lời chứng
1. Lời chứng là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực.
2. Mẫu lời chứng ban hành kèm theo Nghị định này bao gồm:
a) Lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính;
b) Lời chứng chứng thực chữ ký bao gồm: Lời chứng chứng thực chữ ký của một người trong một giấy tờ, văn bản; Lời chứng chứng thực chữ ký của nhiều người trong một giấy tờ, văn bản; Lời chứng chứng thực điểm chỉ; Lời chứng chứng thực trong trường hợp không thể ký, điểm chỉ được;
c) Lời chứng chứng thực chữ ký người dịch;
d) Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch bao gồm: Lời chứng chứng thực hợp đồng, giao dịch; Lời chứng chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản; Lời chứng chứng thực văn bản khai nhận di sản; Lời chứng chứng thực di chúc; Lời chứng chứng thực văn bản từ chối nhận di sản.

Đối chiếu với quy định trên thì lời chứng chứng thực di chúc là một trong những nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực.

Lời chứng trong chứng thực di chúc có phải là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực không? Mẫu lời chứng mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Lời chứng trong chứng thực di chúc có phải là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực không? Mẫu lời chứng mới nhất hiện nay là mẫu nào? (hình từ Internet)

Mẫu lời chứng chứng thực di chúc mới nhất hiện nay là mẫu nào?

Mẫu lời chứng chứng thực di chúc được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 23/2015/NĐ-CP cụ thể như sau:

Tải Mẫu lời chứng chứng thực di chúc mới nhất hiện nay: Tải về

Chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã do ai thực hiện?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực
1. Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là Phòng Tư pháp) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài; cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam liên kết với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản;
c) Chứng thực chữ ký của người dịch trong các giấy tờ, văn bản từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt, từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
đ) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là động sản.
Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Tư pháp thực hiện chứng thực các việc quy định tại Khoản này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng Tư pháp.
2. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) có thẩm quyền và trách nhiệm:
a) Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận;
b) Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản, trừ việc chứng thực chữ ký người dịch;
c) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản;
d) Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của Luật Đất đai;
đ) Chứng thực hợp đồng, giao dịch về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở;
e) Chứng thực di chúc;
g) Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản;
h) Chứng thực văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mà di sản là tài sản quy định tại các Điểm c, d và đ Khoản này.
Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện ký chứng thực và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp xã.
3. Cơ quan đại diện ngoại giao, Cơ quan đại diện lãnh sự và Cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài (sau đây gọi chung là Cơ quan đại diện) có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều này. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự ký chứng thực và đóng dấu của Cơ quan đại diện.
4. Công chứng viên có thẩm quyền và trách nhiệm chứng thực các việc quy định tại Điểm a Khoản 1, Điểm b Khoản 2 Điều này, ký chứng thực và đóng dấu của Phòng công chứng, Văn phòng công chứng (sau đây gọi chung là tổ chức hành nghề công chứng).
5. Việc chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký, chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản là động sản, chứng thực di chúc quy định tại Điều này không phụ thuộc vào nơi cư trú của người yêu cầu chứng thực.
6. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Việc chứng thực các hợp đồng, giao dịch liên quan đến nhà ở được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có nhà.

Chiếu theo quy định này thì Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã là người thực hiện chứng thực di chúc và đóng dấu của Ủy ban nhân dân cấp này.

Chứng thực di chúc
Văn bản chứng thực Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Văn bản chứng thực
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền chứng thực di chúc không?
Pháp luật
Lời chứng trong chứng thực di chúc có phải là nội dung bắt buộc của Văn bản chứng thực không? Mẫu lời chứng mới nhất hiện nay là mẫu nào?
Pháp luật
Có thể chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã hay không? Thủ tục chứng thực di chúc tại Ủy ban nhân dân cấp xã được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thực hiện chứng thực di chúc? Chỉ được chứng thực di chúc tại nơi đăng ký thường trú đúng không?
Pháp luật
Hồ sơ yêu cầu chứng thực di chúc thừa kế căn nhà tại Ủy ban nhân dân huyện bao gồm những giấy tờ nào?
Pháp luật
Con là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã thì có được chứng thực di chúc thừa kế của cha mẹ không?
Pháp luật
Khi nào người lập di chúc để lại tài sản là đất đai mà khi đi chứng thực di chúc không cần xuất trình giấy chứng minh quyền sử dụng đất?
Pháp luật
Trường hợp nào chứng thực di chúc không cần thực hiện tại trụ sở cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng thực di chúc
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,842 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng thực di chúc Văn bản chứng thực

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thực di chúc Xem toàn bộ văn bản về Văn bản chứng thực

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào