Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hiện nay là bao nhiêu? Mức lệ phí này do cơ quan nào ban hành?
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 quy định về hoạt động hàng không dân dụng như sau:
Phạm vi điều chỉnh
1. Luật này quy định về hoạt động hàng không dân dụng, bao gồm các quy định về tàu bay, cảng hàng không, sân bay, nhân viên hàng không, hoạt động bay, vận chuyển hàng không, an ninh hàng không, trách nhiệm dân sự, hoạt động hàng không chung và các hoạt động khác có liên quan đến hàng không dân dụng.
…
Như vậy, kinh doanh vận chuyển hàng không là một trong các hoạt động hàng không dân dụng.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 11 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 quy định về lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không như sau:
Phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng không
1. Phí, lệ phí và giá dịch vụ hàng không bao gồm:
…
b) Lệ phí cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng;
…
Qua đó, có thể hiểu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là một trong các lệ phí dịch vụ hàng không. Đây là lệ phí mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cung cấp các dịch vụ quy định thu phí, lệ phí để thực hiện một số hoạt động nhất định.
Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không hiện nay là bao nhiêu? Mức lệ phí này do cơ quan nào ban hành? (Hình từ Internet)
Cơ quan nào quy định mức lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không?
Căn cứ khoản 2 Điều 11 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006 được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014 và được hướng dẫn bởi Thông tư 194/2016/TT-BTC và Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định như sau:
Phí, lệ phí và giá dịch vụ chuyên ngành hàng không
…
2. Phí, lệ phí chuyên ngành hàng không bao gồm:
...
b) Lệ phí cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận liên quan đến hoạt động hàng không dân dụng.
...
5. Bộ Tài chính quy định mức phí, lệ phí tại khoản 2 Điều này theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
…
Như vậy, mức lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không do Bộ Tài chính quy định theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải.
Có thể nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không ở đâu?
Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định tổ chức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không như sau:
Người nộp phí, lệ phí và tổ chức thu phí, lệ phí
…
2. Tổ chức thu phí, lệ phí gồm Cục Hàng không Việt Nam và các Cảng vụ hàng không (Cảng vụ hàng không miền Bắc, Cảng vụ hàng không miền Trung, Cảng vụ hàng không miền Nam).
Theo quy định trên, tổ chức, cá nhân có thể nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không tại Cục Hàng không Việt Nam và các Cảng vụ hàng không, bao gồm Cảng vụ hàng không miền Bắc, Cảng vụ hàng không miền Trung và Cảng vụ hàng không miền Nam.
Hiện nay lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không là bao nhiêu?
Căn cứ theo điểm a Số tt 2 khoản 1 Điều 1 Thông tư 59/2022/TT-BTC quy định như sau:
Phí thẩm định cấp giấy phép trong hoạt động hàng không dân dụng có mức thu bằng 80% mức thu phí quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không.
Căn cứ số tt 3.1 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư 193/2016/TT-BTC quy định mức phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không như sau:
- Cấp lần đầu: 20.000.000 (đồng/lần cấp).
- Cấp lại do thay đổi nội dung: 15.000.000 (đồng/lần cấp).
- Cấp lại do mất, rách, hỏng: 5.000.000 (đồng/lần cấp).
Như vậy, nhà nước quy định mức thu hiện nay (có giá trị kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2022 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022) bằng 80% mức thu theo mức giá quy định trên nhằm hỗ trợ khó khăn cho hoạt động kinh doanh vận tải.
- Số tt 3.1 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC
- điểm a Số tt 2 khoản 1 Điều 1 Thông tư 59/2022/TT-BTC
- Thông tư 194/2016/TT-BTC
- khoản 5 Điều 1 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam sửa đổi 2014
- khoản 2 Điều 11 Luật Hàng không dân dụng Việt Nam 2006
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức thực hiện thanh lý rừng trồng trong trường hợp nào? Chi phí thanh lý rừng trồng được thực hiện như thế nào?
- Mã dự án đầu tư công trên Hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư công có phải là mã số định danh duy nhất?
- Tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở có quyền và nghĩa vụ gì trong quan hệ lao động? Được thành lập nhằm mục đích gì?
- Mẫu tổng hợp số liệu về đánh giá xếp loại chất lượng đơn vị và công chức, viên chức, người lao động theo Quyết định 3086?
- Việc thông báo lưu trú có phải ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú không? Sổ tiếp nhận lưu trú được sử dụng như thế nào?