Lập chứng từ kế toán không theo số thứ tự có bị ảnh hưởng gì không? Lập và lưu trữ chứng từ kế toán được quy định như thế nào?

Chị đang gặp tình huống là khi chị ghi nhận các nghiệp vụ kế toán phát sinh hằng ngày vào phần mềm kế toán thì có trường hợp phát hiện có sai sót nên chị xóa chứng từ sai đó đi vào tạo lại chứng từ mới vào phần mềm. Vì vậy mà số thứ tự của các chứng từ kế toán nó sẽ không có liên tục. Việc này có bị ảnh hưởng gì không vậy em?

Chứng từ kế toán là gì?

Theo khoản 3 Điều 3 Luật Kế toán 2015 quy định về chứng khoán kế toán như sau:

“Điều 3. Giải thích từ ngữ
[...]
3. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.
[...]”

Theo đó, chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán.

Đồng thời, tại Điều 17 Luật Kế toán 2015 quy định về chứng từ điện tử như sau:

“Điều 17. Chứng từ điện tử
1. Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.
2. Chứng từ điện tử phải bảo đảm tính bảo mật và bảo toàn dữ liệu, thông tin trong quá trình sử dụng và lưu trữ; phải được quản lý, kiểm tra chống các hình thức lợi dụng khai thác, xâm nhập, sao chép, đánh cắp hoặc sử dụng chứng từ điện tử không đúng quy định. Chứng từ điện tử được quản lý như tài liệu kế toán ở dạng nguyên bản mà nó được tạo ra, gửi đi hoặc nhận nhưng phải có đủ thiết bị phù hợp để sử dụng.
3. Khi chứng từ bằng giấy được chuyển thành chứng từ điện tử để giao dịch, thanh toán hoặc ngược lại thì chứng từ điện tử có giá trị để thực hiện nghiệp vụ kinh tế, tài chính đó, chứng từ bằng giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi và kiểm tra, không có hiệu lực để giao dịch, thanh toán.”

Theo đó, Chứng từ điện tử được coi là chứng từ kế toán khi có các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này và được thể hiện dưới dạng dữ liệu điện tử, được mã hóa mà không bị thay đổi trong quá trình truyền qua mạng máy tính, mạng viễn thông hoặc trên vật mang tin như băng từ, đĩa từ, các loại thẻ thanh toán.

Lập chứng từ kế toán không theo số thứ tự

Lập chứng từ kế toán không theo số thứ tự

Lập và lưu trữ chứng từ kế toán được quy định như thế nào?

Theo Điều 18 Luật Kế toán 2015 quy định về việc lập và lưu trữ chứng từ kế toán như sau:

- Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế, tài chính.

- Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16 của Luật này.

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, sửa chữa; khi viết phải dùng bút mực, số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, chỗ trống phải gạch chéo. Chứng từ bị tẩy xóa, sửa chữa không có giá trị thanh toán và ghi sổ kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ viết sai.

Lập chứng từ kế toán không theo số thứ tự có bị ảnh hưởng gì không?

Theo Điều 8 Nghị định 41/2018/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm quy định về chứng từ kế toán như sau:

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

+ Mẫu chứng từ kế toán không có đầy đủ các nội dung chủ yếu theo quy định;

+ Tẩy xóa, sửa chữa chứng từ kế toán;

+ Ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ, mực phai màu;

+ Ký chứng từ kế toán bằng đóng dấu chữ ký khắc sẵn;

+ Chứng từ chi tiền không ký theo từng liên.

- Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

+ Lập chứng từ kế toán không đủ số liên theo quy định của mỗi loại chứng từ kế toán;

+ Ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký;

+ Ký chứng từ kế toán mà không đúng thẩm quyền;

+ Chữ ký của một người không thống nhất hoặc không đúng với sổ đăng ký mẫu chữ ký;

+ Chứng từ kế toán không có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ;

+ Không dịch chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt theo quy định;

+ Để hư hỏng, mất mát tài liệu, chứng từ kế toán đang trong quá trình sử dụng.

- Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

+ Giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

+ Thỏa thuận hoặc ép buộc người khác giả mạo, khai man chứng từ kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;

+ Lập chứng từ kế toán có nội dung các liên không giống nhau trong trường hợp phải lập chứng từ kế toán có nhiều liên cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Không lập chứng từ kế toán khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Lập nhiều lần chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

+ Thực hiện chi tiền khi chứng từ chi tiền chưa có đầy đủ chữ ký của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về kế toán.

- Biện pháp khắc phục hậu quả:

+ Bổ sung các yếu tố chưa đầy đủ của chứng từ đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

+ Buộc hủy các chứng từ kế toán bị khai man, giả mạo đối với hành vi quy định tại điểm a khoản 3 Điều này;

+ Buộc lập bổ sung chứng từ chưa được lập khi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 3 Điều này;

+ Buộc hủy các chứng từ kế toán đã được lập nhiều lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đối với hành vi quy định tại điểm đ khoản 3 Điều này.

Lưu ý: Mức phạt tiền áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính do cá nhân thực hiện căn cứ tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP).

Theo đó, không có quy định về việc xử phạt đối với hành vi lập chứng từ kế toán không theo thứ tự.

Chứng từ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng từ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi dành cho doanh nghiệp theo Thông tư 200? Tải mẫu ở đâu? Hướng dẫn lập bảng?
Pháp luật
07 chứng từ kế toán hàng tồn kho theo Thông tư 200? Hướng dẫn lập? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu?
Pháp luật
06 Mẫu chứng từ kế toán Tài sản cố định theo TT 200? Hướng dẫn lập? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu?
Pháp luật
Mẫu phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ và cách lập theo Thông tư 200/2014/TT-BTC và Thông tư 133/2016/TT-BTC?
Pháp luật
Mẫu 07-LĐTL Bảng thanh toán tiền thuê ngoài theo Thông tư 200? Hướng dẫn chi tiết cách lập Bảng?
Pháp luật
Tổng hợp 12 chứng từ kế toán tiền lương theo TT200? Hướng dẫn cách lập? Một số lưu ý khi sử dụng mẫu?
Pháp luật
Mẫu phiếu thu số C40-BB ban hành kèm theo Thông tư 107/2017/TT-BTC không có đầy đủ chữ ký thì có hợp lệ không?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200? Hướng dẫn cách ghi các mẫu chứng từ kế toán theo Thông tư 200?
Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị thanh toán theo thông tư 107 là mẫu nào? Cách lập mẫu giấy đề nghị thanh toán ra sao?
Pháp luật
Chứng từ kế toán có được thuộc danh mục tài liệu bí mật của doanh nghiệp không? Nếu là tài liệu mật thì ai được quyền xem?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ kế toán
6,678 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào