Lao động nữ trong thời gian mang thai có được hưởng chế độ ngày đèn đỏ không? Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm những giấy tờ gì?
Lao động nữ trong thời gian mang thai có được hưởng chế độ ngày đèn đỏ không?
Theo điểm a khoản 3 Điều 80 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, quy định nghỉ trong thời gian hành kinh của lao động nữ:
"1. Khi khám sức khỏe định kỳ, lao động nữ được khám chuyên khoa phụ sản theo danh mục khám chuyên khoa phụ sản do Bộ Y tế ban hành.
2. Khuyến khích người sử dụng lao động tạo điều kiện cho lao động nữ đang mang thai được nghỉ đi khám thai nhiều hơn quy định tại Điều 32 của Luật Bảo hiểm xã hội.
3. Nghỉ trong thời gian hành kinh của lao động nữ:
a) Lao động nữ trong thời gian hành kinh có quyền được nghỉ mỗi ngày 30 phút tính vào thời giờ làm việc và vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động. Số ngày có thời gian nghỉ trong thời gian hành kinh do hai bên thỏa thuận phù hợp với điều kiện thực tế tại nơi làm việc và nhu cầu của lao động nữ nhưng tối thiểu là 03 ngày làm việc trong một tháng; thời điểm nghỉ cụ thể của từng tháng do người lao động thông báo với người sử dụng lao động;
b) Trường hợp lao động nữ có yêu cầu nghỉ linh hoạt hơn so với quy định tại điểm a khoản này thì hai bên thỏa thuận để được bố trí nghỉ phù hợp với điều kiện thực tế tại nơi làm việc và nhu cầu của lao động nữ;
c) Trường hợp lao động nữ không có nhu cầu nghỉ và được người sử dụng lao động đồng ý để người lao động làm việc thì ngoài tiền lương được hưởng theo quy định tại điểm a khoản này, người lao động được trả thêm tiền lương theo công việc mà người lao động đã làm trong thời gian được nghỉ và thời gian làm việc này không tính vào thời giờ làm thêm của người lao động.
..."
Như vậy, trong thời gian mang thai, lao động nữ không có thời gian hành kinh. Do đó, không áp dụng chế độ này cho lao động nữ mang thai.
Chế độ thai sản
Để được hưởng chế độ thai sản cần có những điều kiện gì?
Theo Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì điều kiện hưởng chế độ thai sản được quy định như sau:
"1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.
3. Người lao động quy định tại điểm b khoản 1 Điều này đã đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 12 tháng trở lên mà khi mang thai phải nghỉ việc để dưỡng thai theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền thì phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 03 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con.
4. Người lao động đủ điều kiện quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này mà chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con hoặc nhận con nuôi dưới 06 tháng tuổi thì vẫn được hưởng chế độ thai sản theo quy định tại các Điều 34, 36, 38 và khoản 1 Điều 39 của Luật này."
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản bao gồm những giấy tờ gì?
Theo Điều 101 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 thì hồ sơ hưởng chế độ thai sản được quy định như sau:
"1. Hồ sơ hưởng chế độ thai sản đối với lao động nữ sinh con bao gồm:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc bản sao giấy chứng sinh của con;
b) Bản sao giấy chứng tử của con trong trường hợp con chết, bản sao giấy chứng tử của mẹ trong trường hợp sau khi sinh con mà mẹ chết;
c) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về tình trạng người mẹ sau khi sinh con mà không còn đủ sức khỏe để chăm sóc con;
d) Trích sao hồ sơ bệnh án hoặc giấy ra viện của người mẹ trong trường hợp con chết sau khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh;
đ) Giấy xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền về việc lao động nữ phải nghỉ việc để dưỡng thai đối với trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật này.
2. Trường hợp lao động nữ đi khám thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý, người lao động thực hiện biện pháp tránh thai theo quy định tại khoản 1 Điều 37 của Luật này phải có giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng bảo hiểm xã hội đối với trường hợp điều trị ngoại trú, bản chính hoặc bản sao giấy ra viện đối với trường hợp điều trị nội trú.
3. Trường hợp người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi phải có giấy chứng nhận nuôi con nuôi.
4. Trường hợp lao động nam nghỉ việc khi vợ sinh con phải có bản sao giấy chứng sinh hoặc bản sao giấy khai sinh của con và giấy xác nhận của cơ sở y tế đối với trường hợp sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi.
5. Danh sách người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản do người sử dụng lao động lập."
Do đó, hồ sơ hưởng chế độ thai sản cần những giấy tờ nêu trên.
Người lao động nam được nghỉ việc bao nhiêu ngày khi vợ sinh con trong trường hợp bình thường?
Hồ sơ hưởng chế độ thai sản mới nhất năm 2024? Thủ tục hưởng chế độ thai sản được thực hiện thế nào?
Tham gia bảo hiểm xã hội khi trong tháng có nghỉ thai sản và nghỉ không hưởng lương được thực hiện như thế nào?
Nghỉ thai sản 6 tháng nhưng chỉ nghỉ 4 tháng rồi đi làm thì có phải đóng bảo hiểm xã hội hay không?
Nghỉ dưỡng sức sau khi nghỉ hưởng chế độ thai sản thì có phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động này không?
Vợ sinh con nhưng không tham gia bảo hiểm xã hội chỉ có chồng tham gia thì có được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản không?
Nhân viên có được hưởng chế độ thai sản khi sinh con khi công ty nợ tiền bảo hiểm xã hội hay không?
Vợ mất sau sinh con thì chồng có được hưởng chế độ thai sản không khi cả hai vợ chồng đều tham gia bảo hiểm xã hội?
Vợ sinh con chồng có được hưởng chế độ thai sản không? Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản là bao nhiêu ngày?
Chế độ thai sản cho chồng khi vợ sinh con cần biết từ 1 7 2025 theo Luật Bảo hiểm xã hội 2024 thế nào?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ thai sản
- Việc thanh toán hợp đồng xây dựng là hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh được thực hiện dựa trên căn cứ nào?
- Công ty đại chúng có phải công bố thông tin định kỳ về nghị quyết Đại hội đồng cổ đông thường niên không?
- Hợp đồng dịch vụ đấu giá tài sản giữa người có tài sản đấu giá và tổ chức đấu giá tài sản có phải lập thành văn bản không?
- Xe ô tô được đăng ký tạm thời trong những trường hợp nào? Hồ sơ đăng ký xe ô tô tạm thời gồm những gì?
- Dự phòng chia lãi trong dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ được sử dụng để làm gì theo quy định pháp luật?