Lãnh sự danh dự nước Việt Nam được ủy quyền cho người khác thực hiện chức năng lãnh sự của mình không?

Cho tôi hỏi: Lãnh sự danh dự nước Việt Nam thực hiện những chức năng lãnh sự như thế nào? Lãnh sự danh dự nước Việt Nam được ủy quyền cho người khác thực hiện những chức năng lãnh sự của mình không? - câu hỏi của anh Quốc Thái (TP. HCM)

Lãnh sự danh dự nước Việt Nam được ủy quyền cho người khác thực hiện chức năng lãnh sự của mình không?

Theo khoản 2 Điều 7 Thông tư 01/2020/TT-BNG quy định về nguyên tắc thực hiện chức năng lãnh sự của Lãnh sự danh dự nước Việt Nam quy định như sau:

Nguyên tắc thực hiện chức năng lãnh sự
...
2. Lãnh sự danh dự không được ủy quyền cho người khác thực hiện những chức năng lãnh sự quy định tại khoản 1 Điều này, trừ trường hợp được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cho phép.

Theo quy định nêu trên thì chỉ trong trường hợp được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao cho phép thì Lãnh sự danh dự nước Việt Nam mới được ủy quyền cho người khác thực hiện những chức năng lãnh sự của mình.

Lãnh sự danh dự nước Việt Nam thực hiện những chức năng lãnh sự như thế nào?

Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 01/2020/TT-BNG quy định về nguyên tắc thực hiện chức năng lãnh sự của Lãnh sự danh dự nước Việt Nam quy định như sau:

Nguyên tắc thực hiện chức năng lãnh sự
1. Lãnh sự danh dự thực hiện một số hoặc toàn bộ các chức năng lãnh sự quy định tại các Điều từ 8 đến 13 của Thông tư này theo sự ủy nhiệm của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trên cơ sở không trái với pháp luật hoặc tập quán của nước tiếp nhận.
Trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có thể ủy nhiệm cho Lãnh sự danh dự thực hiện những chức năng lãnh sự khác quy định tại Điều 8 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước tiếp nhận là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.
....

Căn cứ trên quy định Lãnh sự danh dự nước Việt Nam thực hiện một số hoặc toàn bộ các chức năng lãnh sự quy định tại các Điều từ 8 đến 13 của Thông tư 01/2020/TT-BNG theo sự ủy nhiệm của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao trên cơ sở không trái với pháp luật hoặc tập quán của nước tiếp nhận.

Các chức năng lãnh sự của Lãnh sự danh dự nước Việt Nam được quy định cụ thể như sau:

- Chức năng bảo hộ lãnh sự theo quy định tại Điều 8 Thông tư 01/2020/TT-BNG;

- Chức năng cung cấp thông tin theo quy định tại Điều 9 Thông tư 01/2020/TT-BNG;

- Chức năng hỗ trợ và giúp đỡ công dân theo quy định tại Điều 10 Thông tư 01/2020/TT-BNG;

- Chức năng về thừa kế theo quy định tại Điều 11 Thông tư 01/2020/TT-BNG;

- Chức năng liên quan đến tàu biển, tàu bay và các phương tiện giao thông vận tải khác theo quy định tại Điều 12 Thông tư 01/2020/TT-BNG;

- Chức năng đối với việc phòng dịch và bảo vệ thực vật, động vật theo quy định tại Điều 13 Thông tư 01/2020/TT-BNG;

Lưu ý: Trong trường hợp đặc biệt, Bộ trưởng Bộ Ngoại giao có thể ủy nhiệm cho Lãnh sự danh dự thực hiện những chức năng lãnh sự khác quy định tại Điều 8 Luật Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài 2009 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài sửa đổi 2017) trên cơ sở tuân thủ pháp luật Việt Nam, pháp luật của nước tiếp nhận và điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước tiếp nhận là thành viên, phù hợp với pháp luật và thông lệ quốc tế.

Lãnh sự danh dự nước Việt Nam

Lãnh sự danh dự nước Việt Nam được ủy quyền cho người khác thực hiện chức năng lãnh sự của mình không? (Hình từ Internet)

Lãnh sự danh dự nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm với nhiệm kỳ bao nhiêu năm?

Theo Điều 2 Thông tư 01/2020/TT-BNG về Lãnh sự danh dự nước Việt Nam quy định như sau:

Nhiệm kỳ Lãnh sự danh dự
Lãnh sự danh dự do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm với nhiệm kỳ 03 (ba) năm theo đề nghị của người đứng đầu Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước tiếp nhận hoặc tại nước kiêm nhiệm hoặc theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự.
Khi kết thúc nhiệm kỳ, Lãnh sự danh dự có thể được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm lại theo đề nghị của người đứng đầu Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước tiếp nhận hoặc tại nước kiêm nhiệm hoặc theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự.

Theo quy định nêu trên thì Lãnh sự danh dự nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm với nhiệm kỳ 03 năm theo đề nghị của người đứng đầu Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước tiếp nhận hoặc tại nước kiêm nhiệm hoặc theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự.

Khi kết thúc nhiệm kỳ, Lãnh sự danh dự nước Việt Nam có thể được Bộ trưởng Bộ Ngoại giao bổ nhiệm lại theo đề nghị của người đứng đầu Cơ quan đại diện ngoại giao Việt Nam tại nước tiếp nhận hoặc tại nước kiêm nhiệm hoặc theo đề nghị của Cục trưởng Cục Lãnh sự.

Lãnh sự danh dự
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Phương tiện thông tin - liên lạc của Lãnh sự danh dự được quy định thế nào?
Pháp luật
Người được bổ nhiệm làm Lãnh sự danh dự phải đáp ứng những điều kiện nào và hồ sơ đề nghị bổ nhiệm làm Lãnh sự danh dự gồm những giấy tờ gì?
Pháp luật
Quy trình bổ nhiệm lại Lãnh sự danh dự có quy định trong thời gian bao lâu và để chấm dứt hoạt động của Lãnh sự danh dự thực hiện thế nào?
Pháp luật
Điều kiện bổ nhiệm Lãnh sự danh dự gồm những gì? Lãnh sự danh dự không hoàn thành chức năng được ủy nhiệm thì có phải chấm dứt hoạt động không?
Pháp luật
Nhiệm kỳ Lãnh sự danh dự theo quy định là mấy năm và điều kiện bổ nhiệm Lãnh sự danh dự phải đáp ứng những gì?
Pháp luật
Giấy ủy nhiệm Lãnh sự danh dự là gì? Bộ Ngoại giao yêu cầu Nước cử nộp bản sao Giấy ủy nhiệm Lãnh sự danh dự khi nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2022, chứng minh thư Lãnh sự danh dự sẽ có thời hạn tối đa là bao lâu và được gia hạn bao nhiêu lần?
Pháp luật
Từ 01/6/2022, người muốn trở thành Lãnh sự danh dự thì cần phải đáp ứng các điều kiện bắt buộc nào?
Pháp luật
Phạm vi khu vực lãnh sự của Lãnh sự danh dự được xác định như thế nào theo quy định mới nhất?
Pháp luật
Từ ngày 01/6/2022, quy trình chấp thuận việc thành lập Cơ quan lãnh sự danh dự diễn ra như thế nào?
Pháp luật
Từ 01/6/2022, các trường hợp nào Lãnh sự danh dự sẽ bị chấm dứt hoạt động? Những bất lợi đối với Lãnh sự danh dự sẽ bị chấm dứt hoạt động là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Lãnh sự danh dự
752 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Lãnh sự danh dự

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lãnh sự danh dự

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào