Làm thủ tục khước từ tài sản, từ chối nhận di sản có cần ra văn phòng công chứng không hay ra Ủy ban nhân dân phường xã?

Chào anh chị, cho tôi hỏi khi làm thủ tục khước từ tài sản, từ chối nhận di sản có cần ra văn phòng công chứng không hay lên Ủy ban nhân dân (UBND) phường, xã xác nhận là được? Mong được phản hồi, xin cảm ơn.

Di sản được quy định như thế nào?

Theo Điều 612 Bộ luật Dân sự 2015 quy định: Di sản bao gồm tài sản riêng của người chết, phần tài sản của người chết trong tài sản chung với người khác.

Thủ tục khước từ tài sản, từ chối nhận di sản

Việc từ chối nhận di sản theo quy định pháp luật

Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 620 Bộ luật Dân sự 2015 ghi nhận hướng dẫn như sau:

"Điều 620. Từ chối nhận di sản

1. Người thừa kế có quyền từ chối nhận di sản, trừ trường hợp việc từ chối nhằm trốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ tài sản của mình đối với người khác.

2. Việc từ chối nhận di sản phải được lập thành văn bản và gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác, người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

3. Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện trước thời điểm phân chia di sản."

Theo đó, khi thực hiện từ chối nhận di sản thừa kế thì người thừa kế phải lập văn bản từ chối nhận di sản gửi đến người quản lý di sản, những người thừa kế khác và người được giao nhiệm vụ phân chia di sản để biết.

Bên cạnh đó Điều 621 Bộ luật Dân sự 2015 quy định người không được quyền hưởng di sản cụ thể:

- Những người sau đây không được quyền hưởng di sản:

+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng, sức khỏe hoặc về hành vi ngược đãi nghiêm trọng, hành hạ người để lại di sản, xâm phạm nghiêm trọng danh dự, nhân phẩm của người đó;

+ Người vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ nuôi dưỡng người để lại di sản;

+ Người bị kết án về hành vi cố ý xâm phạm tính mạng người thừa kế khác nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ phần di sản mà người thừa kế đó có quyền hưởng;

+ Người có hành vi lừa dối, cưỡng ép hoặc ngăn cản người để lại di sản trong việc lập di chúc; giả mạo di chúc, sửa chữa di chúc, hủy di chúc, che giấu di chúc nhằm hưởng một phần hoặc toàn bộ di sản trái với ý chí của người để lại di sản.

- Những người quy định tại khoản 1 Điều này vẫn được hưởng di sản, nếu người để lại di sản đã biết hành vi của những người đó, nhưng vẫn cho họ hưởng di sản theo di chúc.

Tại Điều 617 Bộ luật Dân sự 2015 về nghĩa vụ của người quản lý di sản

(1) Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:

a) Lập danh mục di sản; thu hồi tài sản thuộc di sản của người chết mà người khác đang chiếm hữu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác, nếu không được những người thừa kế đồng ý bằng văn bản;

c) Thông báo về tình trạng di sản cho những người thừa kế;

d) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;

đ) Giao lại di sản theo yêu cầu của người thừa kế.

(2) Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có nghĩa vụ sau đây:

a) Bảo quản di sản; không được bán, trao đổi, tặng cho, cầm cố, thế chấp hoặc định đoạt tài sản bằng hình thức khác;

b) Thông báo về di sản cho những người thừa kế;

c) Bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ của mình mà gây thiệt hại;

d) Giao lại di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc theo yêu cầu của người thừa kế.

Tại Điều 618 Bộ luật Dân sự 2015 về quyền của người quản lý di sản như sau:

(1) Người quản lý di sản quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:

a) Đại diện cho những người thừa kế trong quan hệ với người thứ ba liên quan đến di sản thừa kế;

b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;

c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.

(2) Người đang chiếm hữu, sử dụng, quản lý di sản quy định tại khoản 2 Điều 616 của Bộ luật này có quyền sau đây:

a) Được tiếp tục sử dụng di sản theo thỏa thuận trong hợp đồng với người để lại di sản hoặc được sự đồng ý của những người thừa kế;

b) Được hưởng thù lao theo thỏa thuận với những người thừa kế;

c) Được thanh toán chi phí bảo quản di sản.

(3) Trường hợp không đạt được thỏa thuận với những người thừa kế về mức thù lao thì người quản lý di sản được hưởng một khoản thù lao hợp lý.

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Quy định tại Điều 59 Luật Công chứng 2014 ghi nhận hướng dẫn về việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản như sau:

"Điều 59. Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

Người thừa kế có thể yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản. Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản, người yêu cầu công chứng phải xuất trình bản sao di chúc trong trường hợp thừa kế theo di chúc hoặc giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người yêu cầu công chứng theo pháp luật về thừa kế; giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết."

Từ căn cứ trên, việc công chứng văn bản từ chối nhận di sản được thực hiện theo yêu cầu của người thừa kế. Đồng thời, các quy định hiện hành tại Bộ luật Dân sự 2015 chỉ quy định bắt buộc việc từ chối nhận di sản phải lập thành văn bản, không quy định bắt buộc phải công chứng hoặc chứng thực đối với văn bản từ chối nhận di sản. Do đó, chị có thể lựa chọn công chứng văn bản từ chối nhận di sản tại văn phòng công chứng hoặc chứng thực tại Ủy ban nhân dân (UBND) xã, phường.

Tải về mẫu văn bản từ chối nhận tài sản thừa kế mới nhất 2023: Tại Đây

Từ chối nhận di sản
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Có được bán di sản dùng cho việc thờ cúng không? Từ chối nhận di sản bằng miệng sẽ không có giá trị?
Pháp luật
Người nhận di tặng tài sản có quyền từ chối nhận không? Tài sản di tặng bị từ chối nhận thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Quyền từ chối nhận di sản của người được hưởng thừa kế do người chết để lại theo di chúc được quy định như thế nào?
Từ chối nhận di sản thừa kế có rút lại được không?
Từ chối nhận di sản có rút lại được không? Thời hiệu yêu cầu người thừa kế thực hiện nghĩa vụ về tài sản của người chết để lại là bao lâu?
Pháp luật
Khi yêu cầu công chứng văn bản từ chối nhận di sản thì phải có những giấy tờ gì? Phí công chứng văn bản từ chối nhận di sản là bao nhiêu?
Pháp luật
Làm thủ tục khước từ tài sản, từ chối nhận di sản có cần ra văn phòng công chứng không hay ra Ủy ban nhân dân phường xã?
Pháp luật
Cơ quan đại diện của Việt Nam ở nước ngoài có được chứng thực văn bản từ chối nhận di sản thừa kế không?
Pháp luật
Người chưa thành niên từ chối nhận di sản thừa kế thì văn phòng công chứng có bắt buộc phải công chứng văn bản từ chối nhận di sản này không?
Pháp luật
Có phải trong mọi trường hợp người thừa kế đều có quyền từ chối nhận di sản? Văn bản từ chối nhận di sản có bắt buộc phải công chứng không?
Pháp luật
Điều kiện để người thừa kế được quyền từ chối nhận di sản là gì? Trình tự, thủ tục từ chối nhận di sản thừa kế được quy định ra sao?
Pháp luật
Trẻ chưa thành niên được quyền từ chối nhận di sản không? Trường hợp từ chối nhận di sản mà không có người thừa kế tài sản được xử lý như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Từ chối nhận di sản
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
8,442 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Từ chối nhận di sản

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Từ chối nhận di sản

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào