Làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản được không khi công ty cứ nợ bảo hiểm xã hội và không chốt sổ?

Điều kiện được hưởng chế độ thai sản được pháp luật quy định như thế nào? Mình đang đi làm và đóng bảo hiểm xã hội được 1 năm 6 tháng, vì một số lý do nên công ty mình ít việc và cho 1/3 số công nhân nghỉ 1 tháng (từ 1/6- 30/6). Trong thời gian này công ty không đóng bảo hiểm xã hội cho mình. Giờ mình đang bầu 02 tháng và tính ra thì phải sang tháng 2 mới sinh. Giờ mình mà nghỉ việc ở công ty luôn thì có được hưởng chế độ thai sản không? Nếu giờ không nghỉ việc nhưng công ty cứ nợ bảo hiểm xã hội thì đến tháng 12 mình nghỉ việc công ty không chốt sổ bảo hiểm xã hội thì có nộp hồ sơ hưởng thai sản được không? Có quy định thời hạn nộp hồ sơ hưởng thai sản khi đã nghỉ việc không? Trên đây là một vài thắc mắc của bạn Ngọc Hà - Long An.

Làm hồ sơ hưởng chế độ thai sản được không khi công ty cứ nợ bảo hiểm xã hội và không chốt sổ?

Căn cứ khoản 2 Điều 14 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH, được sửa đổi bởi khoản 10 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản
1. Hồ sơ, giải quyết hưởng chế độ thai sản, dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau thai sản thực hiện theo quy định tại Điều 101, Điều 102, Điều 103 của Luật Bảo hiểm xã hội và Điều 5 của Nghị định số 115/2015/NĐ-CP.
2. Người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ theo quy định cho người sử dụng lao động nhưng không quá 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc.
Trường hợp người lao động chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc hoặc thôi việc trước thời điểm sinh con, thời điểm nhận con, thời điểm nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ và xuất trình số bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Đồng thời, căn cứ tại khoản 1 Điều 96 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Sổ bảo hiểm xã hội
1. Sổ bảo hiểm xã hội được cấp cho từng người lao động để theo dõi việc đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội là cơ sở để giải quyết các chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật này.

Như vậy, theo quy định này trường hợp bạn nghỉ việc ở công ty thì bạn phải xuất trình được sổ bảo hiểm xã hội của bạn cho cơ quan bảo hiểm xã hội để cơ quan bảo hiểm xã hội giải quyết hồ sơ hưởng chế độ thai sản cho bạn.

Đồng thời, sổ bảo hiểm xã hội xã hội của bạn cũng phải được chốt đầy đủ quá trình đóng bảo hiểm xã hội thì phía cơ quan bảo hiểm xã hội mới có căn cứ xác định điều kiện hưởng và mức hưởng chế độ thai sản cho bạn.

Do đó, nếu bạn nghỉ việc ở công ty mà không chốt sổ, trả sổ bảo hiểm xã hội cho bạn thì bạn cũng sẽ không được giải quyết chế độ thai sản.

Chế độ thai sản

Chế độ thai sản

Điều kiện được hưởng chế độ thai sản được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định như sau:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
...
b) Lao động nữ sinh con;
...
2. Người lao động quy định tại các điểm b, c và d khoản 1 Điều này phải đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 06 tháng trở lên trong thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi.

Đồng thời, khoản 1 Điều 9 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH quy định:

Điều kiện hưởng chế độ thai sản
1. Thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được xác định như sau:
a) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi trước ngày 15 của tháng, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi không tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi…
b) Trường hợp sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi từ ngày 15 trở đi của tháng và tháng đó có đóng bảo hiểm xã hội, thì tháng sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi được tính vào thời gian 12 tháng trước khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi. Trường hợp tháng đó không đóng bảo hiểm xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm a khoản này

Như vậy, bạn cần đóng đủ 06 tháng bảo hiểm xã hội trong thời gian 12 tháng trước sinh để được hưởng chế độ thai sản.

Trong thời gian này bạn đã mới chỉ đóng được 04 tháng bảo hiểm xã hội nên bạn chưa đủ điều kiện hưởng chế độ thai sản.

Thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản là bao nhiêu ngày đối với người đã nghỉ việc?

Căn cứ khoản 1 Điều 102 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Giải quyết hưởng chế độ ốm đau, thai sản
1. Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày trở lại làm việc, người lao động có trách nhiệm nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 100, các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 101 của Luật này cho người sử dụng lao động.
Trường hợp người lao động thôi việc trước thời điểm sinh con, nhận nuôi con nuôi thì nộp hồ sơ quy định tại khoản 1 và khoản 3 Điều 101 của Luật này và xuất trình sổ bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Như vậy, pháp luật chỉ quy định về thời hạn nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi đi làm tại công ty mà không quy định thời hạn nộp hồ sơ thai sản khi đã nghỉ việc.

Do đó, bạn được nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản vào bất kỳ thời điểm nào.

Chế độ thai sản Tải về trọn bộ quy định liên quan đến Chế độ thai sản:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người lao động nữ nghỉ việc để dưỡng thai có cần giấy xác nhận của bệnh viện không? Có được hưởng chế độ thai sản không?
Pháp luật
Mang thai 02 tháng mới đóng BHXH thì có được hưởng chế độ thai sản không? Các chế độ thai sản mà người lao động nữ được hưởng là gì?
Pháp luật
Mẫu Đơn xin nghỉ việc hưởng chế độ thai sản là mẫu nào? Thời gian hưởng chế độ thai sản khi thai chết lưu là 50 ngày đúng không?
Pháp luật
Thời gian lao động nữ nghỉ hưởng chế độ thai sản là bao lâu? Nộp hồ sơ hưởng chế độ thai sản ở đâu?
Pháp luật
Thời gian đóng Bảo hiểm xã hội để hưởng chế độ thai sản đối với trường hợp lao động nữ sinh con sau ngày 15 của tháng được tính như thế nào?
Pháp luật
Thời gian hưởng chế độ thai sản của chồng của nữ quân nhân mang thai hộ được quy định như thế nào?
Pháp luật
Thực hiện biện pháp triệt sản nam thì người lao động được nghỉ dưỡng tối đa bao nhiêu ngày? Có được bảo hiểm y tế chi trả chi phí triệt sản không?
Pháp luật
Tham gia bảo hiểm xã hội khi trong tháng có nghỉ thai sản và nghỉ không hưởng lương được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Vợ sinh con, chồng được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản kể từ thời điểm nào? Có cần nộp bản gốc giấy chứng sinh trong hộ hồ sơ hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con?
Pháp luật
Lao động nam hưởng chế độ thai sản khi vợ sinh con vẫn đi làm thì tính lương thế nào? Mức hưởng chế độ thai sản của lao động nam khi vợ sinh con là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chế độ thai sản
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
1,945 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chế độ thai sản
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào