Làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu có phải là hành vi gian lận trong hoạt động đấu thầu hay không? Hành vi đó bị phạt bao nhiêu tiền?

Làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu có phải là hành vi gian lận trong hoạt động đấu thầu hay không? Hành vi đó bị phạt bao nhiêu tiền? Thời hiệu xử phạt đối với hành vi làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu là bao lâu?

Làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu có phải là hành vi gian lận trong hoạt động đấu thầu hay không?

>> Mới nhất Tải Tổng hợp trọn bộ văn bản về Đấu thầu hiện hành

Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 4 Điều 16 Luật Đấu thầu 2023 như sau:

Các hành vi bị cấm trong hoạt động đấu thầu
1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
2. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để gây ảnh hưởng, can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dưới mọi hình thức.
3. Thông thầu bao gồm các hành vi sau đây:
a) Dàn xếp, thỏa thuận, ép buộc để một hoặc các bên chuẩn bị hồ sơ dự thầu hoặc rút hồ sơ dự thầu để một bên trúng thầu;
b) Dàn xếp, thỏa thuận để từ chối cung cấp hàng hóa, dịch vụ, không ký hợp đồng thầu phụ hoặc thực hiện các hình thức thỏa thuận khác nhằm hạn chế cạnh tranh để một bên trúng thầu;
c) Nhà thầu, nhà đầu tư có năng lực, kinh nghiệm đã tham dự thầu và đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng cố ý không cung cấp tài liệu để chứng minh năng lực, kinh nghiệm khi được bên mời thầu yêu cầu làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc khi được yêu cầu đối chiếu tài liệu nhằm tạo điều kiện để một bên trúng thầu.
4. Gian lận bao gồm các hành vi sau đây:
a) Làm giả hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu trong đấu thầu;
b) Cố ý cung cấp thông tin, tài liệu không trung thực, không khách quan trong hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ đăng ký thực hiện dự án đầu tư kinh doanh, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất nhằm làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.
...

Theo đó, hành vi làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu là một trong những hành vi gian lận trong hoạt động đấu thầu. Đồng thời, đây cũng làm hành vi bị nghiêm cấm tuyệt đối trong hoạt động đấu thầu. Khi phát hiện hành vi vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.

Làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu có phải là hành vi gian lận trong hoạt động đấu thầu hay không? Hành vi đó bị phạt bao nhiêu tiền?

Làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu có phải là hành vi gian lận trong hoạt động đấu thầu hay không? Hành vi đó bị phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu bị phạt bao nhiêu tiền?

Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 37 Nghị định 122/2021/NĐ-CP về xử phạt đối với các hành vi vi phạm các điều cấm trong đấu thầu như sau:

Vi phạm các điều cấm trong đấu thầu
Phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau mà không phải là tội phạm theo quy định tại Điều 222 Bộ luật Hình sự:
1. Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu.
2. Thông thầu.
3. Gian lận trong đấu thầu.
4. Cản trở hoạt động đấu thầu.
5. Vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm công bằng, minh bạch trong hoạt động đấu thầu.
6. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn đến nợ đọng vốn của nhà thầu.
7. Chuyển nhượng thầu trái phép.

Và theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm c khoản 2 Điều 28; điểm a và điểm b khoản 2 Điều 38; Điều 62 và Điều 63 Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 (một phần hai) mức phạt tiền đối với tổ chức.

Như vậy, đối với hành vi làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu là hành vi gian lận trong đấu thầu và khi phát hiện vi phạm có thể bị phạt tiền từ 200.000.000 đồng đến 300.000.000 đồng đối với tổ chức vi phạm, phạt tiền từ 100.000.000 đồng đến 150.000.000 đồng đối với cá nhân vi phạm.

Thời hiệu xử phạt đối với hành vi làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu là bao lâu?

Căn cứ theo Điều 5 Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu và thời điểm xác định thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với lĩnh vực đầu tư, đấu thầu, đăng ký doanh nghiệp là 01 năm; đối với lĩnh vực quy hoạch là 02 năm.
2. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Điều 7; Điều 9; Điều 10; Điều 13; Điều 14; khoản 2 Điều 15; khoản 3 Điều 16; Điều 17; Điều 18; Điều 19; Điều 20; Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 30; Điều 36; Điều 37; Điều 43; Điều 44; Điều 45; Điều 46; Điều 47; Điều 48; Điều 49; Điều 50; Điều 51; Điều 52; Điều 53; Điều 54; Điều 55; Điều 56; Điều 57; Điều 58; Điều 59; Điều 60; Điều 61; Điều 62; Điều 63; Điều 64; Điều 65; Điều 66; Điều 67; Điều 68, Điều 69; Điều 70; Điều 71 và Điều 72 của Nghị định này là hành vi vi phạm hành chính đang thực hiện.
Đối với hành vi vi phạm đang thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm. Trường hợp hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.
3. Các hành vi vi phạm hành chính quy định tại Nghị định này (trừ các hành vi vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều này, Điều 12 và Điều 25) là hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc.
Đối với hành vi vi phạm đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm.

Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi làm giả thông tin trong hồ sơ đấu là 01 năm và thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm.

Hồ sơ đấu thầu
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Hồ sơ thiết kế và hồ sơ đấu thầu có mâu thuẫn thì dựa vào hồ sơ nào?
Pháp luật
Tổng hợp mẫu hồ sơ đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án PPP, dự án đầu tư kinh doanh theo Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT?
Pháp luật
Làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu có phải là hành vi gian lận trong hoạt động đấu thầu hay không? Hành vi đó bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Làm giả thông tin trong hồ sơ đấu thầu có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Chính thức có Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT hướng dẫn mẫu hồ sơ đấu thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và việc cung cấp, đăng tải thông tin về lựa chọn nhà thầu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hồ sơ đấu thầu
2,533 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hồ sơ đấu thầu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hồ sơ đấu thầu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào