Kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng có thời hạn là bao lâu? Căn cứ vào đâu để thực hiện lập kế hoạch?

Cho hỏi: Kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng có thời hạn là bao lâu? Căn cứ vào đâu để thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng? Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng được quy định như thế nào? - câu hỏi của anh Khang (Hậu Giang)

Kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng có thời hạn là bao lâu?

Theo khoản 3 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định kế hoạch sử dụng đất là việc phân chia quy hoạch sử dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

Theo điểm khoản 2 Điều 37 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) quy định như sau:

Thời kỳ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
1. Thời kỳ quy hoạch sử dụng đất là 10 năm. Tầm nhìn của quy hoạch sử dụng đất quốc gia là từ 30 năm đến 50 năm và cấp huyện là từ 20 năm đến 30 năm.
2. Thời kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc gia, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng và kế hoạch sử dụng đất an ninh là 05 năm; kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được lập hàng năm.

Theo quy định nêu trên thì kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng có thời hạn là 05 năm.

kế hoạch sử dụng đất quốc phòng

Kỳ kế hoạch sử dụng đất quốc phòng có thời hạn là bao lâu? Căn cứ vào đâu để thực hiện lập kế hoạch? (Hình từ Internet)

Căn cứ vào đâu để thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng?

Theo khoản 3 Điều 41 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) quy định như sau:

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh
1. Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm căn cứ theo quy định của pháp luật về quy hoạch và các căn cứ sau đây:
a) Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội;
b) Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
c) Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh;
d) Định mức sử dụng đất.
2. Nội dung quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của pháp luật về quy hoạch.
3. Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm:
a) Kế hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh;
b) Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh;
c) Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
d) Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh.
...

Theo đó, căn cứ vào các yếu tố sau đây để thực hiện lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng bao gồm:

- Kế hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng;

- Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng;

- Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ trước;

- Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng.

Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng được quy định như thế nào?

Theo khoản 4 Điều 41 Luật Đất đai 2013 (được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 6 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018) quy định như sau:

Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất an ninh
...
4. Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh thời kỳ trước;
b) Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong thời kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm;
c) Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng, đất an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lý trong thời kỳ kế hoạch 05 năm;
d) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, kế hoạch sử dụng đất an ninh.

Như vậy, nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng bao gồm:

- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng thời kỳ trước;

- Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng trong thời kỳ kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm;

- Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng bàn giao lại cho địa phương quản lý trong thời kỳ kế hoạch 05 năm;

- Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng.

Đất quốc phòng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Đất quốc phòng, an ninh bao gồm đất sử dụng vào các mục đích nào theo quy định tại Luật Đất đai 2024?
Pháp luật
Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng an ninh không phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm những loại đất nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng thẩm định quy hoạch sử dụng đất quốc phòng là ai? Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm, quyền hạn gì?
Pháp luật
Hồ sơ phương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế được lập thế nào?
Pháp luật
Sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế có phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm hay không?
Pháp luật
Đối tượng nào được sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế?
Pháp luật
Doanh nghiệp quân đội nào được sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế?
Pháp luật
Sử dụng đất quốc phòng theo dự án, hợp đồng liên doanh thì có được gia hạn khi hết thời hạn hợp đồng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp quân đội sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế có phải nộp tiền sử dụng đất hằng năm không?
Pháp luật
Ai có quyền phê duyệt phương án sử dụng đất quốc phòng, an ninh kết hợp với hoạt động lao động sản xuất, xây dựng kinh tế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đất quốc phòng
1,227 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đất quốc phòng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào