Ký chứng từ kế toán bằng mực màu gì? Số liệu trên chứng từ kế toán có phải là căn cứ để ghi sổ kế toán không?

Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Ký chứng từ kế toán bằng mực màu gì? Số liệu trên chứng từ kế toán có phải là căn cứ để ghi sổ kế toán không? Chứng từ kế toán phải có nội dung gì?

Ký chứng từ kế toán bằng mực màu gì?

Theo quy định tại Điều 19 Luật Kế toán 2015 quy định về ký chứng từ kế toán như sau:

Ký chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai. Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
2. Chữ ký trên chứng từ kế toán phải do người có thẩm quyền hoặc người được ủy quyền ký. Nghiêm cấm ký chứng từ kế toán khi chưa ghi đủ nội dung chứng từ thuộc trách nhiệm của người ký.
3. Chứng từ kế toán chi tiền phải do người có thẩm quyền duyệt chi và kế toán trưởng hoặc người được ủy quyền ký trước khi thực hiện. Chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo từng liên.
4. Chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử. Chữ ký trên chứng từ điện tử có giá trị như chữ ký trên chứng từ bằng giấy.

Như vậy, chữ ký trên chứng từ kế toán phải được ký bằng loại mực không phai.

Không được ký chứng từ kế toán bằng mực màu đỏ hoặc đóng dấu chữ ký khắc sẵn.

Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất. Chữ ký trên chứng từ kế toán của người khiếm thị được thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Chứng từ kế toán

Ký chứng từ kế toán bằng mực màu gì? (hình từ internet)

Chứng từ kế toán phải có nội dung gì?

Theo quy định tại Điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định về nội dung chứng từ kế toán như sau:

Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Như vậy, chứng từ kế kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Số liệu trên chứng từ kế toán có phải là căn cứ để ghi sổ kế toán không?

Theo quy định tại Điều 21 Luật Kế toán 2015 quy định về quản lý, sử dụng chứng từ kế toán như sau:

Quản lý, sử dụng chứng từ kế toán
1. Thông tin, số liệu trên chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán.
2. Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.
3. Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu chứng từ kế toán thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu, ký xác nhận trên chứng từ sao chụp và giao bản sao chụp cho đơn vị kế toán; đồng thời lập biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên, đóng dấu.
4. Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.

Như vậy, số liệu chứng từ kế toán là căn cứ để ghi sổ kế toán. Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo quản an toàn theo quy định của pháp luật.

Chứng từ kế toán Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng từ kế toán
Sổ kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chứng từ kế toán có được thuộc danh mục tài liệu bí mật của doanh nghiệp không? Nếu là tài liệu mật thì ai được quyền xem?
Pháp luật
Trong hồ sơ chứng từ kế toán mà doanh nghiệp sử dụng con dấu chữ ký khắc sẵn thì có trái quy định không?
Pháp luật
Trường hợp sổ sách, chứng từ kế toán hư hỏng do thiên tai, bão lụt thì đơn vị kế toán cần phải làm gì?
Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất?
Pháp luật
Mẫu sổ tiền gửi ngân hàng áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu sổ quỹ tiền mặt áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu bảng cân đối số phát sinh áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân mới nhất hiện nay được quy định như thế nào?
Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán bằng ngoại tệ áp dụng đối với doanh nghiệp tư nhân?
Pháp luật
Mẫu sổ kế toán chi tiết theo dõi các khoản đầu tư vào công ty liên kết áp dụng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn mới nhất?
Pháp luật
Kế toán tẩy xóa chứng từ kế toán có bị xử phạt không? Chứng từ kế toán phải có những nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng từ kế toán
Nguyễn Thị Thanh Xuân Lưu bài viết
191 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng từ kế toán Sổ kế toán

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng từ kế toán Xem toàn bộ văn bản về Sổ kế toán

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào