Kỳ báo cáo thống kê cấp quốc gia là gì? Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để làm gì?

Tôi có câu hỏi là kỳ báo cáo thống kê cấp quốc gia là gì? Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để làm gì? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.L đến từ Bình Dương.

Kỳ báo cáo thống kê cấp quốc gia là gì?

Tại khoản 4 Điều 3 Nghị định 60/2018/NĐ-CP như sau:

Nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia gồm danh Mục biểu mẫu báo cáo (Phụ lục I đính kèm), biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo áp dụng đối với từng bộ, ngành (Phụ lục II đính kèm).
1. Đơn vị báo cáo
Đơn vị báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu thống kê.
Cơ quan trực thuộc bộ, ngành tổng hợp số liệu thuộc lĩnh vực bộ, ngành được giao quản lý nhà nước về ngành, lĩnh vực.
2. Đơn vị nhận báo cáo
Đơn vị nhận báo cáo là Tổng cục Thống kê được ghi cụ thể trên bên phải của từng biểu mẫu, dưới dòng đơn vị báo cáo.
3. Ký hiệu biểu
Ký hiệu biểu gồm hai Phần: Phần số và Phần chữ; Phần số được đánh liên tục từ 001, 002, 003,...; Phần chữ được ghi chữ in viết tắt sao cho phù hợp với từng ngành hoặc lĩnh vực và kỳ báo cáo (năm - N; Quý - Q; tháng - T; hỗn hợp - H); lấy chữ BCB (Báo cáo Bộ) thể hiện cho hệ biểu báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với bộ, ngành.
4. Kỳ báo cáo
Kỳ báo cáo thống kê là Khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở Phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch, bao gồm:
a) Báo cáo thống kê tháng: Báo cáo thống kê tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng cho đến hết ngày cuối cùng của tháng.
b) Báo cáo thống kê quý: Báo cáo thống kê quý được tính bắt đầu từ ngày 01 đầu tháng đầu tiên của kỳ báo cáo thống kê cho đến hết ngày cuối cùng của tháng thứ ba của kỳ báo cáo thống kê đó.
c) Báo cáo thống kê 6 tháng: Báo cáo thống kê 6 tháng được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 30 tháng 6.
d) Báo cáo thống kê năm: Báo cáo thống kê năm được tính bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 cho đến hết ngày 31 tháng 12. Riêng báo cáo thống kê áp dụng đối với Ngành giáo dục báo cáo năm được tính theo năm học.
đ) Báo cáo đột xuất: Báo cáo thống kê trong trường hợp khi có sự vật, hiện tượng đột xuất xảy ra: Thiên tai...

Như vậy, theo quy định trên thì kỳ báo cáo thống kê cấp quốc gia là khoảng thời gian nhất định quy định đối tượng báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo được ghi ở Phần giữa của từng biểu mẫu thống kê (sau tên biểu báo cáo). Kỳ báo cáo thống kê được tính theo ngày dương lịch.

báo cáo thống kê

Kỳ báo cáo thống kê cấp quốc gia là gì? Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để làm gì? (Hình từ Internet)

Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để làm gì?

Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật Thống kê 2015 như sau:

Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia
1. Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.
2. Cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia gồm:
a) Bộ, ngành; cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội;
b) Cơ quan, tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
3. Chính phủ quy định chi tiết nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia.

Như vậy, theo quy định trên thì chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được thực hiện để thu thập thông tin thống kê thuộc hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia.

Nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được quy định như thế nào?

Nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia được quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Thống kê 2015 như sau:

Chế độ báo cáo thống kê
1. Chế độ báo cáo thống kê gồm:
a) Chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia;
b) Chế độ báo cáo thống kê cấp bộ, ngành.
2. Nội dung chế độ báo cáo thống kê gồm mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và các biểu mẫu kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê cụ thể.

Như vậy, theo quy định trên thì nội dung chế độ báo cáo thống kê cấp quốc gia gồm:

- Mục đích;

- Phạm vi thống kê,

- Đối tượng áp dụng,

-Đơn vị báo cáo,

- Đơn vị nhận báo cáo,

- Ký hiệu biểu,

- Kỳ báo cáo,

- Thời hạn nhận báo cáo,

- Phương thức gửi báo cáo và các biểu mẫu kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê cụ thể.

Báo cáo thống kê
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Báo cáo thống kê ngành Kế hoạch đầu tư và Thống kê sẽ được thực hiện hoàn toàn theo phương thức trực tuyến?
Pháp luật
Định kỳ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng được xác định thế nào? Thời hạn gửi báo cáo là bao lâu?
Pháp luật
Báo cáo thống kê bằng văn bản điện tử của ngành Tư pháp được thể hiện bằng những hình thức nào?
Pháp luật
Có bao nhiêu hình thức để các đơn vị gửi báo cáo thống kê của Ngành Tư pháp đến đơn vị nhận báo cáo?
Pháp luật
Các sai sót nào thường gặp trong báo cáo thống kê ngành tư pháp? Hướng dẫn một số nội dung về công tác thống kê ngành tư pháp?
Pháp luật
Hướng dẫn báo cáo thống kê ngành tư pháp 6 tháng đầu năm 2023 như thế nào? Biểu mẫu thực hiện báo cáo có dạng ra sao?
Pháp luật
Báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án trong Tòa án quân sự được gửi bằng phương thức nào?
Pháp luật
Quy trình báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án trong Tòa án quân sự như thế nào?
Pháp luật
Lập báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án trong Tòa án nhân dân như thế nào?
Pháp luật
Khi cần bổ sung số liệu trong báo cáo thống kê công tác giải quyết, xét xử các loại vụ án trong Tòa án nhân dân, các đơn vị thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo thống kê
556 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo thống kê
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào