Kinh phí phục vụ giải quyết vụ tranh chấp đầu tư quốc tế được ngân sách trung ương đảm bảo trong trường hợp nào?
Tranh chấp đầu tư quốc tế là gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế ban hành kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-TTg quy định như sau:
Giải thích từ ngữ
1. Tranh chấp đầu tư quốc tế là tranh chấp phát sinh từ việc nhà đầu tư nước ngoài kiện Chính phủ, Nhà nước Việt Nam hoặc cơ quan nhà nước, tổ chức được cơ quan nhà nước ủy quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan nhà nước) theo một trong các trường hợp sau:
a) Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư hoặc hiệp định thương mại hoặc điều ước quốc tế khác có quy định về bảo hộ đầu tư mà Việt Nam là thành viên (sau đây gọi chung là hiệp định đầu tư), trong đó có quy định về việc giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế tại trọng tài quốc tế;
b) Hợp đồng, thỏa thuận giữa cơ quan nhà nước Việt Nam và nhà đầu tư nước ngoài, trong đó có quy định cơ quan giải quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng, thỏa thuận này là trọng tài quốc tế.
2. Nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức hoặc cá nhân đáp ứng các tiêu chí về nhà đầu tư nước ngoài theo hiệp định đầu tư liên quan mà Việt Nam là thành viên.
3. Cơ quan chủ trì là cơ quan được xác định theo Điều 5 của Quy chế này.
...
Như vậy, tranh chấp đầu tư quốc tế là tranh chấp phát sinh từ việc nhà đầu tư nước ngoài kiện Chính phủ, Nhà nước Việt Nam hoặc cơ quan nhà nước, tổ chức được cơ quan nhà nước ủy quyền thực hiện chức năng quản lý nhà nước.
Tranh chấp đầu tư quốc tế là gì? (Hình từ Internet)
Việc phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế bao gồm những nội dung nào?
Căn cứ Điều 4 Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế ban hành kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-TTg quy định về nội dung phối hợp như sau:
Nội dung phối hợp
1. Trao đổi thông tin, tài liệu giữa các cơ quan liên quan trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, vướng mắc của nhà đầu tư nước ngoài nhằm phòng ngừa tranh chấp đầu tư quốc tế.
2. Phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
a) Cử người có đủ năng lực của cơ quan, tổ chức mình tham gia Tổ công tác liên ngành giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế khi được cơ quan chủ trì yêu cầu.
b) Tham gia thương lượng, hòa giải các tranh chấp đầu tư quốc tế.
c) Xây dựng và thực hiện chiến lược, lộ trình, các bước giải quyết vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế.
d) Thu thập và cung cấp thông tin, hồ sơ, chứng cứ và tài liệu phục vụ giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
đ) Xử lý các nội dung liên quan đến phán quyết, quyết định của trọng tài quốc tế.
e) Thực hiện các công việc khác trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
Như vậy, theo quy định, nội dung phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế bao gồm:
(1) Trao đổi thông tin, tài liệu giữa các cơ quan liên quan trong quá trình giải quyết khiếu nại, tố cáo, vướng mắc của nhà đầu tư nước ngoài nhằm phòng ngừa tranh chấp đầu tư quốc tế.
(2) Phối hợp trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
- Cử người có đủ năng lực của cơ quan, tổ chức mình tham gia Tổ công tác liên ngành giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế khi được cơ quan chủ trì yêu cầu.
- Tham gia thương lượng, hòa giải các tranh chấp đầu tư quốc tế.
- Xây dựng và thực hiện chiến lược, lộ trình, các bước giải quyết vụ việc tranh chấp đầu tư quốc tế.
- Thu thập và cung cấp thông tin, hồ sơ, chứng cứ và tài liệu phục vụ giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
- Xử lý các nội dung liên quan đến phán quyết, quyết định của trọng tài quốc tế.
- Thực hiện các công việc khác trong giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế.
Kinh phí phục vụ giải quyết vụ tranh chấp đầu tư quốc tế được ngân sách trung ương đảm bảo trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 28 Quy chế phối hợp giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế ban hành kèm theo Quyết định 14/2020/QĐ-TTg quy định về kinh phí phục vụ giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế như sau:
Kinh phí phục vụ giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế
1. Trường hợp cơ quan chủ trì là bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, kinh phí phục vụ giải quyết vụ tranh chấp đầu tư quốc tế được ngân sách trung ương đảm bảo.
2. Trường hợp cơ quan chủ trì là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, kinh phí phục vụ giải quyết vụ tranh chấp đầu tư quốc tế được ngân sách địa phương đảm bảo theo quy định về phân cấp ngân sách.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được dự toán kinh phí của cơ quan chủ trì, cơ quan tài chính cùng cấp có trách nhiệm thẩm định kinh phí phục vụ giải quyết vụ tranh chấp đầu tư quốc tế và phối hợp với cơ quan chủ trì báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định.
4. Trong quá trình giải quyết vụ tranh chấp đầu tư quốc tế, khi cần thiết, cơ quan chủ trì có quyền chủ động sử dụng kinh phí thường xuyên cấp cho cơ quan đó để phục vụ các hoạt động giải quyết vụ tranh chấp đầu tư quốc tế và sau đó được cấp bù theo dự toán kinh phí được phê duyệt theo khoản 3 Điều này.
...
Như vậy, theo quy định, kinh phí phục vụ giải quyết vụ tranh chấp đầu tư quốc tế được ngân sách trung ương đảm bảo trong trường hợp cơ quan chủ trì là bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nhà thầu chính trong xây dựng là ai? Nhà thầu chính có được ký hợp đồng xây dựng với nhà thầu phụ không?
- Thuế suất hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thế nào? Hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của cơ sở đóng tàu có được miễn thuế?
- Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài là bao nhiêu theo quy định mới?
- Thanh toán tiền thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác theo hình thức khoán được thực hiện như thế nào?
- Không nộp tiền sử dụng đất nhưng không bị thu hồi đất trong trường hợp nào? Áp dụng bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất trong trường hợp nào?