Kính chắn gió phẳng là gì? Kính chắn gió cong là gì? Điều khiển xe không có kính chắn gió bị phạt bao nhiêu?

Kính chắn gió phẳng là gì? Kính chắn gió cong là gì? Điều khiển xe không có kính chắn gió bị phạt bao nhiêu? Theo quy định thì việc điều khiển xe không có kính chắn gió có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Kính chắn gió phẳng là gì? Kính chắn gió cong là gì?

Căn cứ theo quy định tại tiểu mục 1.2 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 32:2024/BGTVT về Kính an toàn của xe ô tô ban hành kèm Thông tư 48/2024/TT-BGTVT có quy định như sau:

1.2. Giải thích từ ngữ
Quy chuẩn này áp dụng các từ ngữ được hiểu như sau:
...
1.2.13. Nhóm kính chắn gió (Group of windscreens) là một nhóm các kính chắn gió có các kích cỡ và hình dạng khác nhau cùng là đối tượng để thử đặc tính cơ học, độ phân mảnh và độ bền đối với môi trường;
1.2.13.1. Kính chắn gió phẳng (Flat windscreen) là kính chắn gió không có đường cong thông thường với chiều cao của đoạn cong lớn hơn 10 mm/m.
1.2.13.2. Kính chắn gió cong (Curved windscreen) là kính chắn gió có đường cong thông thường với chiều cao của đoạn cong lớn hơn 10 mm/m.
...

Theo đó, kính chắn gió phẳng của xe ô tô (Flat windscreen) được hiểu là kính chắn gió không có đường cong thông thường với chiều cao của đoạn cong lớn hơn 10 mm/m.

Bên cạnh đó, kính chắn gió cong của xe ô tô (Curved windscreen) được hiểu là kính chắn gió có đường cong thông thường với chiều cao của đoạn cong lớn hơn 10 mm/m.

Kính chắn gió phẳng là gì? Kính chắn gió cong là gì? Điều khiển xe không có kính chắn gió bị phạt bao nhiêu?

Kính chắn gió phẳng là gì? Kính chắn gió cong là gì? Điều khiển xe không có kính chắn gió bị phạt bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Điều khiển xe không có kính chắn gió bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tư xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với hành vi điều khiển xe không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió).
...
11. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả sau đây:
a) Thực hiện hành vi quy định tại khoản 1; khoản 2; điểm b, điểm c khoản 3; điểm b khoản 4; điểm b, điểm d khoản 5; điểm b khoản 8 Điều này buộc lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn kỹ thuật hoặc khôi phục lại tính năng kỹ thuật của thiết bị theo quy định; buộc thực hiện đúng quy định về biển số hoặc khôi phục lại tình trạng ban đầu đã bị thay đổi do vi phạm hành chính gây ra;
...

Như vậy, pháp luật quy định có thể phạt tiền từ 200.000 đồng đến 400.000 đồng đối với người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tư xe ô tô không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió).

Ngoài ra, hành vi điều khiển xe không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió) buộc lắp đầy đủ thiết bị hoặc thay thế thiết bị đủ tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn kỹ thuật do vi phạm hành chính gây ra.

Điều khiển xe không có kính chắn gió có bị trừ điểm giấy phép lái xe không?

Căn cứ theo khoản 13 Điều 13 Nghị định 168/2024/NĐ-CP có quy định như sau:

Xử phạt, trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tư xe ô tô vi phạm quy định về điều kiện của phương tiện khi tham gia giao thông
...
13. Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt, người điều khiển xe thực hiện hành vi vi phạm còn bị trừ điểm giấy phép lái xe như sau:
a) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a, điểm b khoản 3; khoản 4; khoản 5; khoản 6; điểm a khoản 7 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 02 điểm;
b) Thực hiện hành vi quy định tại điểm b khoản 7, điểm b khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 06 điểm;
c) Thực hiện hành vi quy định tại điểm a khoản 8 Điều này bị trừ điểm giấy phép lái xe 10 điểm.

Theo đó, hiện nay pháp luật không có quy định về việc trừ điểm giấy phép lái xe của người điều khiển xe ô tô (bao gồm cả rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo theo), xe chở người bốn bánh có gắn động cơ, xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và các loại xe tương tư xe ô tô không có kính chắn gió hoặc có nhưng vỡ không có tác dụng (đối với xe có thiết kế lắp kính chắn gió).

Do đó, hành vi Điều khiển xe không có kính chắn gió sẽ không bị trừ điểm giấy phép lái xe theo quy định.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Từ năm 2025 chủ xe ô tô lắp kính chắn gió không phải là loại kính an toàn bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Kính chắn gió phẳng là gì? Kính chắn gió cong là gì? Điều khiển xe không có kính chắn gió bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau? Xe máy không nhường đường bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Mức phạt nồng độ cồn xe máy thấp nhất 2025 Nghị định 168 là bao nhiêu? Có bị trừ điểm giấy phép lái xe?
Pháp luật
Rớt mất biển số xe khi tham gia giao thông có bị phạt nguội không? Trình tự xử lý phạt nguội là gì? Thủ tục xin cấp lại biển số xe là gì?
Pháp luật
Che, làm mờ biển số xe để tránh phạt nguội khi đỗ xe bị phạt bao nhiêu? Cách bố trí chữ, số trên biển số xe là gì?
Pháp luật
Biển R415 là biển gì? Biển R415b là gì 2025? Lỗi sai làn biển 415 xe ô tô bị phạt bao nhiêu theo Nghị định 168?
Pháp luật
Xe ô tô có được lùi xe ở khu vực cấm dừng không? Xe ô tô lùi xe ở khu vực cấm dừng bị phạt bao nhiêu?
Pháp luật
Vạch 2.1 là gì? Vạch 2.1 có được đè không? Lỗi không tuân thủ vạch kẻ đường xe máy 2025 Nghị định 168?
Pháp luật
Xe mô tô có được sử dụng chân chống quẹt xuống đường khi đang chạy không? Sử dụng chân chống quẹt xuống đường bị phạt bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Vi phạm giao thông
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Vi phạm giao thông

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Vi phạm giao thông

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào