Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện nào? Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ nào?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện nào? Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ nào? Câu hỏi của anh Minh Nghĩa đến từ Ninh Bình.

Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện nào?

Căn cứ tại Điều 3 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013, có quy định về tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên như sau:

Tiêu chuẩn, điều kiện của Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:
1. Có đủ năng lực hành vi dân sự và không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoặc là người có liên quan theo quy định tại Điểm a, c và đ Khoản 17 Điều 4 Luật Doanh nghiệp.
2. Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên, có khả năng thực hiện kiểm soát và kinh nghiệm nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc kinh nghiệm thực tế về quản lý điều hành, đầu tư trong ngành, nghề kinh doanh chính của Tổng công ty từ ba (03) năm trở lên và tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại các văn bản pháp luật liên quan và Điều lệ Tổng công ty.
3. Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.

Như vậy, theo quy định trên thì Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện sau:

- Có đủ năng lực hành vi dân sự và không đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoặc là người có liên quan theo quy định pháp luật.

- Có trình độ chuyên môn bậc đại học trở lên, có khả năng thực hiện kiểm soát và kinh nghiệm nghề nghiệp về tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc kinh nghiệm thực tế về quản lý điều hành, đầu tư trong ngành, nghề kinh doanh chính của Tổng công ty từ 03 năm trở lên và tiêu chuẩn, điều kiện khác quy định tại các văn bản pháp luật liên quan và Điều lệ Tổng công ty.

- Có sức khỏe, phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, hiểu biết và có ý thức chấp hành pháp luật.

Kiểm soát viên

Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện nào? (Hình từ Internet)

Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 4 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013, có quy định về chế độ hoạt động của Kiểm soát viên như sau:

Chế độ hoạt động của Kiểm soát viên
2. Kiểm soát viên làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc không chuyên trách. Một (01) Kiểm soát viên có thể đồng thời được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên tại không quá ba (03) công ty TNHH một thành viên. Trường hợp bổ nhiệm hai (02) Kiểm soát viên trở lên, Bộ giao cho một (01) Kiểm soát viên phụ trách chung để lập kế hoạch công tác, phân công, điều phối công việc của các Kiểm soát viên. Kiểm soát viên phụ trách chung làm việc theo chế độ chuyên trách.

Như vậy, theo quy định trên thì Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ chuyên trách hoặc không chuyên trách.

Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam hoạt động dựa theo nguyên tắc nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 4 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013, có quy định về

Chế độ hoạt động của Kiểm soát viên
3. Nguyên tắc hoạt động:
a) Nguyên tắc độc lập: Kiểm soát viên hoạt động độc lập về nghiệp vụ, tuân thủ pháp luật và chỉ đạo của Bộ; chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc của mình trước pháp luật và trước Bộ; đảm bảo tính khách quan, trung thực của các báo cáo, kết luận giám sát và đề xuất của mình khi thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Kiểm soát viên;
b) Tôn trọng pháp luật và đảm bảo hoạt động bình thường, không gây cản trở đến công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty, không can thiệp vào những công việc ngoài phạm vi, nhiệm vụ được giao;
c) Không được tiết lộ kết quả kiểm soát khi chưa được Bộ cho phép, không được tiết lộ bí mật liên quan đến công nghệ, bí quyết sản xuất riêng của Tổng công ty trong thời gian thực hiện chức năng, nhiệm vụ Kiểm soát viên và trong thời hạn tối thiểu là hai (02) năm sau khi thôi chức vụ Kiểm soát viên;
d) Kiểm soát viên được phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực nào thì chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc được giao tại lĩnh vực đó, đồng thời cùng với các Kiểm soát viên khác chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Kiểm soát viên.
...

Như vậy, theo quy định trên thì Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam hoạt động theo nguyên tắc sau:

- Nguyên tắc độc lập: Kiểm soát viên hoạt động độc lập về nghiệp vụ, tuân thủ pháp luật và chỉ đạo của Bộ; chịu trách nhiệm cá nhân về phần việc của mình trước pháp luật và trước Bộ; đảm bảo tính khách quan, trung thực của các báo cáo, kết luận giám sát và đề xuất của mình khi thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Kiểm soát viên;

- Tôn trọng pháp luật và đảm bảo hoạt động bình thường, không gây cản trở đến công tác quản lý, điều hành hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tổng công ty, không can thiệp vào những công việc ngoài phạm vi, nhiệm vụ được giao;

- Không được tiết lộ kết quả kiểm soát khi chưa được Bộ cho phép, không được tiết lộ bí mật liên quan đến công nghệ, bí quyết sản xuất riêng của Tổng công ty trong thời gian thực hiện chức năng, nhiệm vụ Kiểm soát viên và trong thời hạn tối thiểu là 02 năm sau khi thôi chức vụ Kiểm soát viên;

- Kiểm soát viên được phân công thực hiện nhiệm vụ trong lĩnh vực nào thì chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc được giao tại lĩnh vực đó, đồng thời cùng với các Kiểm soát viên khác chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Kiểm soát viên.

Tổng công ty cà phê Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng công ty Cà phê Việt Nam thực hiện kinh doanh những ngành nghề nào? Hoạt động với mục tiêu gì?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam bị miễn nhiệm, thay thế trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tổng công ty Cà phê Việt Nam có quyền cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý của Tổng công ty không? Tổng công ty Cà phê Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Pháp luật
Chủ sở hữu có những quyền hạn và nghĩa vụ gì đối với Tổng công ty Cà phê Việt Nam theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Kiểm soát viên có được tham dự các cuộc họp Ban Tổng giám đốc tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam hay không?
Pháp luật
Kiểm soát viên có được hưởng phúc lợi như các nhân viên khác tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam không?
Pháp luật
Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam kiểm tra bằng phương pháp nào? Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam kiểm tra bằng hình thức nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Chế độ làm việc của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện nào? Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ nào?
Pháp luật
Tổng Công ty Cà phê Việt Nam hoạt động theo mục tiêu như thế nào? Tổng Công ty Cà phê Việt Nam có những quyền hạn nào về vốn và tài sản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng công ty cà phê Việt Nam
741 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty cà phê Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng công ty cà phê Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào