Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có được đồng thời là kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước không?
- Ai có thẩm quyền quyết định trả tiền lương thù lao cho Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam?
- Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có được đồng thời là kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước không?
- Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Có được bổ nhiệm lại Kiểm soát viên hay không?
Ai có thẩm quyền quyết định trả tiền lương thù lao cho Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam?
Căn cứ khoản 2 Điều 58 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 07/2018/NĐ-CP quy định tiền lương thưởng, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên như sau:
Tiền lương, thưởng, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên được hưởng tiền lương, thù lao, tiền thưởng và lợi ích khác theo kết quả hoạt động kiểm soát, kết quả và hiệu quả kinh doanh của PVN.
2. Chế độ chi trả tiền lương, thù lao, tiền thưởng và lợi ích khác của Kiểm soát viên thực hiện theo các quy định pháp luật hiện hành.
Bộ Tài chính quyết định trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên tài chính; Bộ Công Thương quyết định trả tiền lương, tiền thưởng, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên chuyên ngành.
3. Kiểm soát viên được hưởng chế độ ưu đãi, phúc lợi và tham gia các hoạt động của PVN như cán bộ, nhân viên khác tại PVN.
Đối chiếu quy định trên, như vậy, Bộ Tài chính quyết định trả tiền lương, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên tài chính.
Bộ Công Thương quyết định trả tiền lương, tiền thưởng, thù lao và lợi ích khác của Kiểm soát viên chuyên ngành.
Tập đoàn Dầu khí Việt Nam (Hình từ Internet)
Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có được đồng thời là kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước không?
Theo quy định tại khoản 5 Điều 54 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 07/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Tiêu chuẩn và điều kiện đối với Kiểm soát viên
1. Được đào tạo một trong các chuyên ngành về tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh và có ít nhất 03 năm kinh nghiệm làm việc; Trưởng Ban Kiểm soát phải có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán, luật, quản trị kinh doanh được đào tạo.
2. Không phải là người lao động của PVN.
3. Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của đối tượng sau đây:
a) Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan đại diện chủ sở hữu của PVN;
b) Thành viên Hội đồng thành viên của PVN;
c) Phó Tổng Giám đốc và Kế toán trưởng của PVN;
d) Kiểm soát viên khác của PVN.
4. Không được kiêm Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc của doanh nghiệp khác.
5. Không được đồng thời là Kiểm soát viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.
6. Các tiêu chuẩn và điều kiện khác theo quy định của pháp luật.
Theo quy định trên, để trở thành Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam cần đáp ứng những điều kiện tiêu chuẩn nêu trên.
Như vậy, Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không được đồng thời là Kiểm soát viên của doanh nghiệp không phải là doanh nghiệp nhà nước.
Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Có được bổ nhiệm lại Kiểm soát viên hay không?
Căn cứ khoản 1 Điều 52 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam ban hành kèm theo Nghị định 07/2018/NĐ-CP quy định như sau:
Ban Kiểm soát
1. Ban Kiểm soát gồm 03 Kiểm soát viên do Chủ sở hữu quyết định. Nhiệm kỳ Kiểm soát viên là 03 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên của PVN không quá 02 nhiệm kỳ.
2. Kiểm soát viên làm việc theo chế độ chuyên trách. Bộ trưởng Bộ Công Thương bổ nhiệm Kiểm soát viên chuyên ngành và giao cho 01 Kiểm soát viên làm Trưởng Ban Kiểm soát. Bộ trưởng Bộ Tài chính bổ nhiệm Kiểm soát viên tài chính.
Như vậy, Kiểm soát viên Tập đoàn Dầu khí Việt Nam có nhiệm kỳ là 03 năm và được bổ nhiệm lại nhưng mỗi cá nhân chỉ được bổ nhiệm làm Kiểm soát viên của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam không quá 02 nhiệm kỳ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Gia hạn thời gian đóng thầu khi không có nhà thầu tham dự trong thời gian tối thiểu bao lâu?
- Mẫu thuyết minh báo cáo tài chính nhà nước mới nhất? Tải mẫu ở đâu? Báo cáo tài chính nhà nước phải được công khai trong thời hạn bao lâu?
- Mẫu phiếu tự phân tích chất lượng và đánh giá xếp loại của Đảng viên cuối năm? Tải về mẫu phiếu?
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?