Kiểm soát viên có được tham dự các cuộc họp Ban Tổng giám đốc tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam hay không?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là theo quy định hiện nay thì Kiểm soát viên có được tham dự các cuộc họp Ban Tổng giám đốc tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam hay không? Câu hỏi của anh Minh Nhật đến từ Đà Nẵng.

Kiểm soát viên có được tham dự các cuộc họp Ban Tổng giám đốc tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam hay không?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 6 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013, có quy định về quyền hạn của Kiểm soát viên như sau:

Quyền hạn của Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên có quyền yêu cầu cung cấp bất kỳ hồ sơ, tài liệu nào của Tổng công ty tại trụ sở chính hoặc chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của Tổng công ty để nghiên cứu, xem xét phục vụ thực hiện nhiệm vụ theo quy định. Trong trường hợp cần thiết phải xem xét hồ sơ, tài liệu của công ty con, công ty liên kết thì Kiểm soát viên phối hợp với Kiểm soát viên (công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty sở hữu 100% vốn điều lệ), người đại diện phần vốn của Tổng công ty tại công ty con, công ty liên kết sau khi được sự chấp thuận của Bộ.
2. Kiểm soát viên được Tổng công ty cung cấp đầy đủ các thông tin, tài liệu, báo cáo về các nội dung thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc có liên quan đến việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty và thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ giao.
3. Kiểm soát viên được tham dự các cuộc họp giao ban, họp Hội đồng thành viên, họp Ban Tổng giám đốc, họp chuyên đề có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên tại Tổng công ty. Kiểm soát viên tham dự các cuộc họp có quyền phát biểu nhưng không có quyền biểu quyết, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 75 Luật Doanh nghiệp.
4. Kiểm soát viên được sử dụng con dấu của Tổng công ty cho các văn bản, hồ sơ, tài liệu thuộc phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm soát viên. Tổng công ty phối hợp với Kiểm soát viên xây dựng quy chế sử dụng con dấu bảo đảm phù hợp với quy định pháp luật.
5. Kiểm soát viên được đào tạo nghiệp vụ kiểm soát. Trường hợp cần thiết, Kiểm soát viên được quyền yêu cầu tư vấn của các chuyên gia, tổ chức chuyên ngành để phục vụ công tác của Kiểm soát viên sau khi được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ. Chi phí thuê chuyên gia, tổ chức chuyên ngành và chi phí hoạt động khác của Kiểm soát viên thực hiện theo khung mức chi do Bộ quyết định và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của Tổng công ty theo quy định của pháp luật.
6. Khi thực hiện nhiệm vụ, nếu xét thấy cần thiết, Kiểm soát viên có quyền đề nghị Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc cho trưng dụng một số cán bộ nghiệp vụ làm việc trong Tổng công ty để giúp Kiểm soát viên thực hiện công tác kiểm tra, kiểm soát. Có thể tham gia với các Phòng/Ban thuộc bộ máy điều hành Tổng công ty để thực hiện việc kiểm tra, giám sát theo chương trình định kỳ hay đột xuất.

Như vậy, theo quy định trên thì Kiểm soát viên được tham dự các cuộc họp Ban Tổng giám đốc có liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ của Kiểm soát viên tại Tổng công ty

Kiểm soát viên

Kiểm soát viên có được tham dự các cuộc họp Ban Tổng giám đốc tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam hay không? (Hình từ Internet)

Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam có nhiệm vụ như thế nào?

Căn cứ tại Điều 5 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013, có quy định về nhiệm vụ của Kiểm soát viên

Nhiệm vụ của Kiểm soát viên
1. Kiểm tra tính hợp pháp, trung thực, cẩn trọng của Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc trong tổ chức thực hiện quyền chủ sở hữu, trong quản lý điều hành công việc sản xuất, kinh doanh tại Tổng công ty, bao gồm các nội dung sau đây:
a) Việc tổ chức lại, chuyển đổi sở hữu, giải thể và yêu cầu phá sản đối với Tổng công ty; việc thành lập mới công ty con là công ty TNHH một thành viên; việc góp, nắm giữ, tăng, giảm vốn của Tổng công ty vào công ty khác; việc thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác; việc tiếp nhận doanh nghiệp tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết;
b) Việc triển khai thực hiện Điều lệ; sửa đổi, bổ sung Điều lệ của Tổng công ty;
c) Việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm, hằng năm của Tổng công ty;
d) Việc tăng vốn điều lệ; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của Tổng công ty cho tổ chức, cá nhân khác;
đ) Việc bảo toàn và phát triển vốn của Tổng công ty;
e) Việc thực hiện các dự án đầu tư, hợp đồng mua, bán, vay, cho vay và các hợp đồng khác của Tổng công ty;
g) Việc thực hiện chế độ tài chính, phân phối thu nhập, trích lập và sử dụng các quỹ của Tổng công ty theo quy định của pháp luật;
h) Việc thực hiện chế độ tiền lương, tiền thưởng trong Tổng công ty;
i) Các nội dung khác do Bộ quy định.
2. Thẩm định báo cáo tài chính, báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh, báo cáo đánh giá công tác quản lý và các báo cáo khác trước khi trình Bộ hoặc các cơ quan nhà nước có liên quan; trình Bộ báo cáo thẩm định.
3. Kiến nghị Bộ các giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành công việc sản xuất kinh doanh của Tổng công ty.
4. Khi có đơn thư khiếu nại, tố cáo gửi Kiểm soát viên thì Kiểm soát viên có trách nhiệm thông báo nội dung với Hội đồng thành viên, nếu nội dung có liên quan đến nhiệm vụ hoạt động của Kiểm soát viên thì kiểm soát viên kiểm tra làm rõ và thông báo lại kết quả với Hội đồng thành viên, đương sự. Trường hợp không thuộc phạm vi nhiệm vụ của Kiểm soát viên thì chuyển lại đơn thư đến Ban Pháp chế thanh tra của Tổng công ty để giải quyết theo thẩm quyền.
5. Các nhiệm vụ khác quy định tại Điều lệ Tổng công ty hoặc theo yêu cầu quyết định của Bộ.
6. Chủ trì tiếp nhận, trình Hội đồng thành viên phê duyệt Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên công ty TNHH một thành viên do Tổng công ty sở hữu 100% vốn điều lệ.

Như vậy, thì Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam có các nhiệm vụ được quy định như trên.

Các Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam có mối quan hệ như thế nào?

Căn cứ tại Điều 11 Quy chế hoạt động của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 2046/QĐ-BNN-ĐMDN năm 2013, có quy định về mối quan hệ giữa các Kiểm soát viên như sau:

Mối quan hệ giữa các Kiểm soát viên
1. Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc được Bộ phân công, đồng thời cùng với các Kiểm soát viên khác chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Kiểm soát viên tại Tổng công ty.
2. Kiểm soát viên phụ trách chung có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các Kiểm soát viên khác vào các báo cáo, chương trình công tác để gửi Bộ theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên thì các Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam có mối quan hệ như sau:

- Kiểm soát viên chịu trách nhiệm trực tiếp về kết quả công việc được Bộ phân công, đồng thời cùng với các Kiểm soát viên khác chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động chung của các Kiểm soát viên tại Tổng công ty.

- Kiểm soát viên phụ trách chung có trách nhiệm tổng hợp ý kiến của các Kiểm soát viên khác vào các báo cáo, chương trình công tác để gửi Bộ theo quy định.

Tổng công ty cà phê Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tổng công ty Cà phê Việt Nam thực hiện kinh doanh những ngành nghề nào? Hoạt động với mục tiêu gì?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng thành viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam bị miễn nhiệm, thay thế trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tổng công ty Cà phê Việt Nam có quyền cầm cố tài sản thuộc quyền quản lý của Tổng công ty không? Tổng công ty Cà phê Việt Nam có tư cách pháp nhân không?
Pháp luật
Chủ sở hữu có những quyền hạn và nghĩa vụ gì đối với Tổng công ty Cà phê Việt Nam theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Kiểm soát viên có được tham dự các cuộc họp Ban Tổng giám đốc tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam hay không?
Pháp luật
Kiểm soát viên có được hưởng phúc lợi như các nhân viên khác tại Tổng công ty Cà phê Việt Nam không?
Pháp luật
Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam kiểm tra bằng phương pháp nào? Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam kiểm tra bằng hình thức nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam có nhiệm kỳ bao nhiêu năm? Chế độ làm việc của Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam được quy định như thế nào?
Pháp luật
Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam phải đáp ứng tiêu chuẩn và điều kiện nào? Kiểm soát viên Tổng công ty Cà phê Việt Nam làm việc theo chế độ nào?
Pháp luật
Tổng Công ty Cà phê Việt Nam hoạt động theo mục tiêu như thế nào? Tổng Công ty Cà phê Việt Nam có những quyền hạn nào về vốn và tài sản?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng công ty cà phê Việt Nam
844 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty cà phê Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng công ty cà phê Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào