Không thực hiện đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ, tổ chức bị phạt bao nhiêu tiền?

Cho tôi hỏi tổ chức không thực hiện đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ bị xử phạt bao nhiêu tiền? Có bị tước quyền sử dụng Giấy phép chuyển giao công nghệ không? Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền phạt tiền đối với tổ trên hay không? Câu hỏi của anh Minh (Long An).

Không thực hiện đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Không thực hiện đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ

Không thực hiện đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ (Hình từ Internet)

Theo điểm c khoản 2 Điều 22 Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về các hành vi vi phạm trong việc lập và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, nội dung chuyển giao công nghệ trong điều, khoản, phụ lục của hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư như sau:

Vi phạm trong việc lập và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, nội dung chuyển giao công nghệ trong điều, khoản, phụ lục của hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư
...
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
...
c) Thực hiện không đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ đã được cấp.
...

Theo đó, hành vi thực hiện không đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

Đây là mức phạt đối với cá nhân thực hiện hành vi vi phạm, trường hợp tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt sẽ bằng 02 lần đối với cá nhân.

Tức là tổ chức không thực hiện đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng (Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 51/2019/NĐ-CP).

Tổ chức có bị tước quyền sử dụng Giấy phép chuyển giao công nghệ khi không thực hiện đúng theo nội dung giấy phép không?

Theo khoản 4 Điều 22 Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về các hành vi vi phạm trong việc lập và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, nội dung chuyển giao công nghệ trong điều, khoản, phụ lục của hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư như sau:

Vi phạm trong việc lập và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, nội dung chuyển giao công nghệ trong điều, khoản, phụ lục của hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư
...
4. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, Giấy phép chuyển giao công nghệ từ 01 tháng đến 03 tháng đối với hành vi quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
...

Theo đó, tổ chức có thể bị tước quyền sử dụng Giấy phép chuyển giao công nghệ từ 01 tháng đến 03 tháng trong trường hợp không thực hiện đúng theo nội dung của giấy phép.

Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền phạt tiền đối với tổ chức không thực hiện đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ hay không?

Theo Điều 27 Nghị định 51/2019/NĐ-CP, Thanh tra chuyên ngành về khoa học và công nghệ có thẩm quyền xử phạt đối với các hành vi vi phạm trong việc lập và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, nội dung chuyển giao công nghệ trong điều, khoản, phụ lục của hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư.

Căn cứ theo khoản 5 Điều 28 Nghị định 51/2019/NĐ-CP quy định về thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành về khoa học và công nghệ như sau:

Thẩm quyền của Thanh tra chuyên ngành về khoa học và công nghệ
...
5. Chánh Thanh tra Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng, Cục trưởng Cục An toàn bức xạ và hạt nhân thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
c) Tước quyền sử dụng có thời hạn: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh, Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ;
d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả theo quy định tại Điều 4 Nghị định này.

Theo đó, Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền xử phạt hành chính đến 50.000.000 đồng đối với các các hành vi vi phạm trong việc lập và thực hiện hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ, nội dung chuyển giao công nghệ trong điều, khoản, phụ lục của hợp đồng, hồ sơ dự án đầu tư.

Đây là thẩm quyền áp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trường hợp phạt hành chính với tổ chức thì thẩm quyền xử phạt gấp 02 lần thẩm quyền xử phạt cá nhân.

Tức là Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền phạt hành chính lên đến 100.000.000 đồng đối với tổ chức không thực hiện đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ (Theo khoản 5 Điều 3 Nghị định 51/2019/NĐ-CP).

Theo đó, mức phạt tiền cao nhất đối với tổ chức không thực hiện đúng nội dung theo Giấy phép chuyển giao công nghệ là 60.000.000 đồng nên Chánh Thanh tra Bộ Khoa học và Công nghệ có quyền phạt tiền đối với tổ chức nêu trên.

Chuyển giao công nghệ TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung chuyển giao công nghệ đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao có thể thỏa thuận sửa đổi, bổ sung hay không?
Pháp luật
Tổ chức kinh doanh dịch vụ chuyển giao công nghệ có quyền yêu cầu người sử dụng dịch vụ bồi thường thiệt hại không?
Pháp luật
Lừa dối trong việc lập hợp đồng dịch vụ chuyển giao công nghệ có phải là hành vi bị nghiêm cấm trong chuyển giao công nghệ?
Pháp luật
Có những công nghệ nào được xem là công nghệ khuyến khích chuyển giao theo quy định pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Thẩm định giá công nghệ có phải là loại hình dịch vụ chuyển giao công nghệ theo quy định pháp luật hay không?
Pháp luật
Trong quá trình đàm phán hợp đồng chuyển giao công nghệ bên giao công nghệ có bắt buộc phải giữ bí mật thông tin về công nghệ không?
Pháp luật
Cá nhân nhận chuyển giao công nghệ thì cần phải có nghĩa vụ giữ bí mật thông tin về công nghệ và thông tin khác hay không?
Pháp luật
Hợp đồng chuyển giao công nghệ hạn chế chuyển giao có hiệu lực tại thời điểm nào theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ chịu Thuế TNCN bao nhiêu? Mẫu Tờ khai Thuế TNCN của cá nhân không cư trú có thu nhập từ chuyển giao công nghệ?
Pháp luật
Dự án có chuyển giao công nghệ thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao có được hưởng ưu đãi đầu tư không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chuyển giao công nghệ
515 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chuyển giao công nghệ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào