Khi thực hiện thủ tục tạm nhập thì trách nhiệm của người khai hải quan và cơ quan hải quan được quy định thế nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến thủ tục tạm nhập. Cho tôi hỏi khi thực hiện thủ tục tạm nhập thì trách nhiệm của người khai hải quan và cơ quan hải quan được quy định thế nào? Câu hỏi của chị Hoàng Thanh ở Đà Nẵng.

Hồ sơ thực hiện thủ tục tạm nhập bao gồm những gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 15 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về hồ sơ hải quan như sau:

Thủ tục tạm nhập
1. Hồ sơ hải quan:
a) Sổ ATA: 01 bản chính; trường hợp sổ ATA và danh mục nếu không phải bản tiếng Việt hoặc tiếng Anh thì người khai hải quan nộp kèm bản dịch tiếng Việt và chịu trách nhiệm về bản dịch;
b) Giấy phép tạm nhập, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật: 01 bản chính.
Trường hợp pháp luật chuyên ngành quy định nộp bản chụp hoặc không quy định cụ thể bản chính hay bản chụp thì người khai hải quan được nộp bản chụp;
c) Văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện quy định tại khoản 7 Điều 3 Nghị định này: 01 bản chụp;
d) Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và vận tải đa phương thức: 01 bản chụp.
...

Theo đó, hồ sơ thực hiện thủ tục tạm nhập bao gồm sổ ATA, giấy phép tạm nhập, văn bản thông báo kết quả kiểm tra chuyên ngành; văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về tổ chức hoặc tham dự sự kiện.

Đồng thời hồ sơ cũng bao gồm vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương đối với trường hợp hàng hóa vận chuyển bằng đường biển, đường hàng không, đường sắt và vận tải đa phương thức.

Thủ tục tạm nhập hàng hóa

Thủ tục tạm nhập hàng hóa (Hình từ Internet)

Khi thực hiện thủ tục tạm nhập thì trách nhiệm của người khai hải quan được quy định thế nào?

Theo khoản 2 Điều 15 Nghị định 64/2020/NĐ-CP quy định về trách nhiệm của người khai hải quan như sau:

Thủ tục tạm nhập
...
2. Trách nhiệm của người khai hải quan:
a) Xuất trình sổ ATA và nộp các chứng từ quy định tại điểm b, điểm c, điểm d khoản 1 Điều này cho cơ quan hải quan.
Trường hợp chứng từ quy định tại điểm b khoản 1 Điều này nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai hải quan không phải nộp bản giấy khi làm thủ tục hải quan;
b) Xuất trình hàng hóa để kiểm tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan.
...

Theo quy định trên, khi thực hiện thủ tục tạm nhập thì trách nhiệm của người khai hải quan có trách nhiệm xuất trình sổ ATA và nộp các chứng từ liên quan. Đồng thời xuất trình hàng hóa để kiểm tra thực tế theo yêu cầu của cơ quan hải quan.

Cơ quan hải quan có những trách nhiệm gì khi thực hiện thủ tục tạm nhập?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định 64/2020/NĐ-CP về trách nhiệm của cơ quan hải quan như sau:

Thủ tục tạm nhập
...
3. Trách nhiệm của cơ quan hải quan:
a) Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan quy định tại khoản 1 Điều này do người khai hải quan nộp và xuất trình;
b) Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ không phù hợp, không thực hiện thủ tục hải quan theo quy định tại Nghị định này trong thời hạn 02 giờ làm việc kể từ thời điểm kiểm tra hồ sơ và nêu rõ lý do. Đồng thời hướng dẫn người khai hải quan thực hiện thủ tục tạm nhập tái xuất theo quy định của pháp luật;
c) Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này phù hợp, nhưng có nghi ngờ về thông tin trên sổ ATA và danh mục hàng hóa kèm sổ ATA thì trong vòng 02 giờ kể từ khi tiếp nhận hồ sơ, Chi cục hải quan có văn bản đề nghị VCCI xác minh các thông tin nghi ngờ. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được văn bản của Chi cục hải quan, VCCI có trách nhiệm xác minh và phản hồi cho Chi cục hải quan đề nghị; nếu kết quả xác minh của VCCI không phù hợp thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này.
Trường hợp kết quả kiểm tra hồ sơ hoặc thông tin xác minh của VCCI phù hợp thì thực hiện kiểm tra thực tế hàng hóa trên cơ sở áp dụng quản lý rủi ro.
Thời hạn kiểm tra hồ sơ, kiểm tra thực tế hàng hóa thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 23 Luật Hải quan.
Trường hợp phải kiểm tra thực tế hàng hóa, nếu kết quả kiểm tra thực tế phù hợp với hồ sơ thì thực hiện các công việc tiếp theo quy định tại điểm d, điểm đ, điểm e khoản này, nếu kết quả kiểm tra thực tế không phù hợp với hồ sơ thì thực hiện theo quy định tại điểm b khoản này;
d) Thực hiện ghi và xác nhận các thông tin trên sổ ATA theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này;
đ) Cập nhật thông tin sổ ATA vào Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan, trường hợp chưa có Hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan thì cơ quan hải quan lưu bản chụp trang bìa sổ ATA và cuống màu trắng (Couter foil);
e) Trả sổ ATA cho người khai hải quan, lưu phiếu nhập khẩu màu trắng (Importation Voucher) không bao gồm cuống phiếu.

Như vậy, khi thực hiện thủ tục tạm nhập thì cơ quan hải quan có những trách nhiệm được quy định tại khoản 3 Điều 15 nêu trên.

Trong đó có trách nhiệm tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ hải quan quy định tại khoản 1 Điều này do người khai hải quan nộp và xuất trình.

Người khai hải quan
Cơ quan hải quan
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Người khai hải quan có được gộp chung định mức miễn thuế đối với hành lý của nhiều người nhập cảnh để khai báo miễn thuế cho một người nhập cảnh không?
Pháp luật
Cơ quan hải quan có quyền hạn và trách nhiệm gì trong việc kiểm tra giám sát đối với hàng hóa xuất nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ?
Pháp luật
Người khai hải quan chịu trách nhiệm trước pháp luật về những vấn đề gì khi khai hải quan theo quy định?
Pháp luật
Tổng cục Hải quan TP.HCM hướng dẫn thủ tục mang hàng về bảo quản theo đề nghị của người khai hải quan năm 2022?
Pháp luật
Cơ quan hải quan sẽ cho phép cá nhân, tổ chức giải phóng hàng hóa khi đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Người không chấp hành quyết định thanh tra của cơ quan hải quan thì có thể bị xử phạt như thế nào?
Pháp luật
Danh mục hàng hóa rủi ro được cơ quan hải quan ban hành nhằm mục đích gì? Danh mục hàng hóa rủi ro bao gồm những nội dung nào?
Pháp luật
Cách thức đánh giá tuân thủ pháp luật đối với người khai hải quan được quy định như thế nào?
Pháp luật
Cơ quan Hải quan trao đổi thông tin về người nộp thuế trong lĩnh vực hải quan thì có những nguyên tắc nào?
Pháp luật
Kế hoạch tuyên truyền, phổ biến pháp luật và hỗ trợ pháp lý cho người khai hải quan bao gồm những nội dung gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Người khai hải quan
606 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Người khai hải quan Cơ quan hải quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào