Khi thuận tình ly hôn thì đối tượng nào được giảm tạm ứng lệ phí ly hôn? Thẩm quyền giảm tạm ứng lệ phí ly hôn thuộc về cơ quan nào?

Tôi có thắc mắc liên quan đến tạm ứng lệ phí khi yêu cầu Tòa án giải quyết đơn yêu cầu thuận tình ly hôn. Cho tôi hỏi khi thuận tình ly hôn thì đối tượng nào được giảm tạm ứng lệ phí ly hôn? Thẩm quyền giảm tạm ứng lệ phí ly hôn thuộc về cơ quan nào? Câu hỏi của chị Mỹ Liên ở Đồng Tháp.

Khi thuận tình ly hôn thì đối tượng nào được giảm tạm ứng lệ phí ly hôn?

Căn cứ khoản 1 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.
...

Theo đó, đối tượng được giảm tạm ứng lệ phí khi thuận tình ly hôn là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng lệ phí Tòa án có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú.

Và mức giảm đối với đối tượng này là giảm 50% mức tạm ứng lệ phí Tòa án mà người đó phải nộp.

Tải về mẫu đơn ly hôn thuận tình mới nhất 2023: Tại Đây

Tạm ứng lệ phí ly hôn

Tạm ứng lệ phí ly hôn (Hình từ Internet)

Thẩm quyền giảm tạm ứng lệ phí ly hôn thuộc về cơ quan nào?

Căn cứ Điều 16 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Thẩm quyền miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
1. Trước khi thụ lý việc dân sự, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án.
2. Thẩm phán được Chánh án Tòa án cấp sơ thẩm phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
3. Trước khi mở phiên họp sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn, giảm lệ phí Tòa án cho đương sự có yêu cầu.
4. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án cho người đề nghị. Trường hợp không miễn, giảm thì phải nêu rõ lý do.
5. Tại phiên họp, Thẩm phán hoặc Hội đồng giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn, giảm lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự cho đương sự có yêu cầu khi ra quyết định giải quyết nội dung việc dân sự.

Theo đó, trước khi thụ lý yêu cầu giải quyết thuận tình ly hôn, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công có thẩm quyền xét đơn đề nghị giảm tạm ứng lệ phí ly hôn.

Trước khi mở phiên họp sơ thẩm hoặc phúc thẩm, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét miễn, giảm lệ phí Tòa án cho đương sự có yêu cầu.

Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn đề nghị miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án và tài liệu, chứng cứ chứng minh thuộc trường hợp được miễn, giảm, Tòa án thông báo bằng văn bản về việc miễn, giảm hoặc không miễn, giảm tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án cho người đề nghị.

Tại phiên họp, Thẩm phán hoặc Hội đồng giải quyết việc dân sự có thẩm quyền xét giảm lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự cho đương sự có yêu cầu khi ra quyết định giải quyết nội dung việc dân sự.

Đối tượng được giảm tạm ứng lệ phí ly hôn vẫn phải chịu lệ phí ly hôn trong trường hợp nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định về giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án như sau:

Giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án
...
2. Những người thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này vẫn phải chịu toàn bộ án phí, lệ phí Tòa án khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng án phí, án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, lệ phí Tòa án;
b) Theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.
...

Theo đó, đối tượng đã được giảm tạm ứng lệ phí ly hôn vẫn phải chịu lệ phí ly hôn trong trường hợp theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án thì họ có tài sản để nộp toàn bộ tiền án phí, lệ phí Tòa án mà họ phải chịu.

Hoặc trong trường hợp có căn cứ chứng minh người được giảm tạm ứng lệ phí ly hôn không phải là người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có tài sản để nộp tiền tạm ứng lệ phí ly hôn.

Thuận tình ly hôn
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Việc giải quyết thuận tình ly hôn vẫn có thể được thực hiện khi người vợ đang mang thai đúng không?
Pháp luật
Đơn thuận tình ly hôn bỏ trống nội dung thỏa thuận giải quyết con chung được giải quyết như thế nào?
Pháp luật
Trong thời gian giải quyết thuận tình ly hôn nhưng chồng không nộp tiền tạm ứng lệ phí thì xử lý như thế nào?
Pháp luật
Vợ chồng thuận tình ly hôn thì người chồng phải chịu án phí sơ thẩm theo quy định hiện nay đúng không?
Pháp luật
Mẫu đơn ly hôn thuận tình và cách ghi đơn ly hôn thuận tình theo quy định của pháp luật mới nhất hiện nay?
Pháp luật
Hướng dẫn cách viết đơn xin thuận tình ly hôn? Một số mẫu đơn xin ly hôn phổ biến nhất hiện nay?
Pháp luật
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có thể bị đương sự kháng cáo theo thủ tục phúc thẩm không?
Pháp luật
Quyết định không công nhận hòa giải thành tại tòa án trong trường hợp thuận tình ly hôn được thực hiện theo mẫu nào?
Pháp luật
Quyết định công nhận thuận tình ly hôn của hai bên theo quy định pháp luật có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Thuận tình ly hôn và đã thỏa thuận ai là người nuôi con thì sau ly hôn có được giành quyền nuôi con nữa không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Thuận tình ly hôn
727 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Thuận tình ly hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào