Khi thụ lý giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính có bắt buộc thành lập Hội đồng tư vấn không?

Cho anh hỏi, khi thụ lý giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính có bắt buộc thành lập Hội đồng tư vấn không? Hồ sơ giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai gồm những gì? Câu hỏi của anh M.D (Kiên Giang).

Thụ lý giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính có bắt buộc thành lập Hội đồng tư vấn không?

Thụ lý giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính có bắt buộc thành lập Hội đồng tư vấn không, thì theo Điều 36 Luật Khiếu nại 2011 quy định như sau:

Thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của mình và không thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 11 của Luật này, người giải quyết khiếu nại lần hai phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra nhà nước cùng cấp biết; trường hợp không thụ lý giải quyết thì phải nêu rõ lý do.
2. Đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại lần hai thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.

Theo quy định trên, đối với vụ việc khiếu nại phức tạp, nếu thấy cần thiết, người giải quyết khiếu nại lần hai thành lập Hội đồng tư vấn để tham khảo ý kiến giải quyết khiếu nại.

Như vậy, việc thành lập Hội đồng tư vấn chỉ áp dụng khi thụ lý giải quyết khiếu nại lần hai và chỉ thành lập Hội đồng tư vấn đối với vụ việc khiếu nại phức tạp khi thấy cần thiết, không phải quy định bắt buộc.

thụ lý giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính

Giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai (Hình từ Internet)

Hồ sơ giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai gồm những gì?

Hồ sơ giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai được quy định tại Điều 43 Luật Khiếu nại 2011 như sau:

Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần hai
Việc giải quyết khiếu nại lần hai phải được lập thành hồ sơ theo quy định tại Điều 34 của Luật này, kèm theo ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn (nếu có).

Dẫn chiếu đến Điều 34 Luật Khiếu nại 2011 quy định:

Hồ sơ giải quyết khiếu nại
1. Việc giải quyết khiếu nại phải được lập thành hồ sơ. Hồ sơ giải quyết khiếu nại bao gồm:
a) Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;
b) Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;
c) Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);
d) Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);
đ) Quyết định giải quyết khiếu nại;
e) Các tài liệu khác có liên quan.
2. Hồ sơ giải quyết khiếu nại phải được đánh số trang theo thứ tự tài liệu và được lưu giữ theo quy định của pháp luật. Trường hợp người khiếu nại khởi kiện vụ án hành chính tại Tòa án thì hồ sơ đó phải được chuyển cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết khi có yêu cầu.

Như vậy, việc giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai phải được lập thành hồ sơ gồm:

- Đơn khiếu nại hoặc bản ghi lời khiếu nại;

- Tài liệu, chứng cứ do các bên cung cấp;

- Biên bản kiểm tra, xác minh, kết luận, kết quả giám định (nếu có);

- Biên bản tổ chức đối thoại (nếu có);

- Quyết định giải quyết khiếu nại;

- Các tài liệu khác có liên quan.

- Kèm theo ý kiến bằng văn bản của Hội đồng tư vấn (nếu có).

Thời hạn giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai tối đa bao nhiêu ngày?

Thời hạn giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai được quy định tại Điều 37 Luật Khiếu nại 2011 như sau:

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai
Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.
Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Theo quy định trên, thời hạn giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì thời hạn giải quyết khiếu nại không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý; Đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn, nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý.

Quyết định giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai phải có các nội dung gì?

Quyết định giải quyết khiếu nại vụ việc hành chính lần hai phải có các nội dung được quy định tại khoản 2 Điều 40 Luật Khiếu nại 2011 như sau:

- Ngày, tháng, năm ra quyết định;

- Tên, địa chỉ của người khiếu nại, người bị khiếu nại;

- Nội dung khiếu nại;

- Kết quả giải quyết khiếu nại của người giải quyết khiếu nại lần đầu;

- Kết quả xác minh nội dung khiếu nại;

- Kết quả đối thoại;

- Căn cứ pháp luật để giải quyết khiếu nại;

- Kết luận nội dung khiếu nại là đúng, đúng một phần hoặc sai toàn bộ.

Trường hợp khiếu nại là đúng hoặc đúng một phần thì yêu cầu người có quyết định hành chính, hành vi hành chính bị khiếu nại sửa đổi, hủy bỏ một phần hay toàn bộ quyết định hành chính, chấm dứt hành vi hành chính bị khiếu nại.

Trường hợp kết luận nội dung khiếu nại là sai toàn bộ thì yêu cầu người khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan thực hiện nghiêm chỉnh quyết định hành chính, hành vi hành chính;

- Việc bồi thường cho người bị thiệt hại (nếu có);

- Quyền khởi kiện vụ án hành chính tại Toà án.

Giải quyết khiếu nại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thời gian giải quyết khiếu nại tại Ủy ban xã là bao lâu?
Pháp luật
Có giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng khi đảng viên từ chối nhận quyết định giải quyết khiếu nại kỷ luật đảng?
Pháp luật
Tải về file word mẫu thông báo về việc thụ lý giải quyết khiếu nại? Hướng dẫn chi tiết cách điền mẫu thông báo?
Pháp luật
Mẫu Biên bản giao nhận về việc tiếp nhận thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung khiếu nại mới nhất 2024 thế nào?
Pháp luật
Trường hợp giải quyết khiếu nại lao động lần hai không thỏa đáng, người lao động có được khởi kiện ra tòa án không?
Pháp luật
Quy trình lập hồ sơ giải quyết khiếu nại từ ngày 15/8/2024 ra sao? Các bước lập hồ sơ giải quyết khiếu nại như thế nào?
Pháp luật
Các bước lập hồ sơ giải quyết khiếu nại lần 2 từ ngày 15/8/2024 được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Hồ sơ giải quyết khiếu nại từ ngày 15/8/204 bao gồm những gì? Trách nhiệm lập hồ sơ giải quyết khiếu nại ra sao?
Pháp luật
Mẫu sổ theo dõi khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong lĩnh vực tư pháp về tổ chức và hoạt động luật sư là mẫu nào?
Pháp luật
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có bị giáng chức khi cố ý không ban hành quyết định giải quyết khiếu nại không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết khiếu nại trong hoạt động tư pháp thực hiện như thế nào? Đơn vị nào có nhiệm vụ chủ trì giải quyết khiếu nại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Giải quyết khiếu nại
1,947 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Giải quyết khiếu nại

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giải quyết khiếu nại

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào