Khi thay đổi kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán có phải thông báo cho Bộ Tài chính hay không?

Cho tôi hỏi kế toán viên hành nghề là ai? Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải có bao nhiêu thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề mới được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán? Khi thay đổi kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán có phải thông báo cho Bộ Tài chính hay không? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Kế toán viên hành nghề là ai?

Kế toán viên hành nghề được quy định tại khoản 11 Điều 3 Luật Kế toán 2015 như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
11. Kế toán viên hành nghề là người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của Luật này.
...

Theo đó, kế toán viên hành nghề là người được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán theo quy định của Luật Kế toán 2015.

Khi thay đổi kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán có phải thông báo cho Bộ Tài chính hay không?

Kiểm toán viên hành nghề (Hình từ Internet)

Công ty TNHH hai thành viên trở lên phải có bao nhiêu thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề mới được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán?

Theo Điều 60 Luật Kế toán 2015 quy định về điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán như sau:

Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề;
c) Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty trách nhiệm hữu hạn phải là kế toán viên hành nghề;
d) Bảo đảm tỷ lệ vốn góp của kế toán viên hành nghề trong doanh nghiệp, tỷ lệ vốn góp của các thành viên là tổ chức theo quy định của Chính phủ.
2. Công ty hợp danh được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất hai thành viên hợp danh là kế toán viên hành nghề;
c) Người đại diện theo pháp luật, giám đốc hoặc tổng giám đốc của công ty hợp danh phải là kế toán viên hành nghề.
3. Doanh nghiệp tư nhân được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương theo quy định của pháp luật;
b) Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề;
c) Chủ doanh nghiệp tư nhân là kế toán viên hành nghề và đồng thời là giám đốc.
4. Chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài tại Việt Nam được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài được phép cung cấp dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật của nước nơi doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài đặt trụ sở chính;
b) Có ít nhất hai kế toán viên hành nghề, trong đó có giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh;
c) Giám đốc hoặc tổng giám đốc chi nhánh doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài không được đồng thời giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp khác tại Việt Nam;
d) Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài phải có văn bản gửi Bộ Tài chính bảo đảm chịu trách nhiệm về mọi nghĩa vụ và cam kết của chi nhánh tại Việt Nam.
...

Theo đó, công ty TNHH hai thành viên trở lên phải có ít nhất hai thành viên góp vốn là kế toán viên hành nghề mới được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán.

Khi thay đổi kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán có phải thông báo cho Bộ Tài chính hay không?

Theo Điều 66 Luật Kế toán 2015 quy định về những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính

Những thay đổi phải thông báo cho Bộ Tài chính
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính:
a) Danh sách kế toán viên hành nghề tại doanh nghiệp;
b) Không bảo đảm một, một số hoặc toàn bộ các điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán quy định tại Điều 60 của Luật này;
c) Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
d) Giám đốc hoặc tổng giám đốc, người đại diện theo pháp luật, tỷ lệ vốn góp của các thành viên;
đ) Tạm ngừng kinh doanh dịch vụ kế toán;
e) Thành lập, chấm dứt hoạt động hoặc thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chi nhánh kinh doanh dịch vụ kế toán;
g) Thực hiện việc chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi, giải thể.
2. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về một trong các nội dung sau đây, hộ kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính:
a) Danh sách kế toán viên hành nghề;
b) Tên, địa chỉ của hộ kinh doanh;
c) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh dịch vụ kế toán.

Theo đó, trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày có thay đổi về danh sách kế toán viên hành nghề, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán phải thông báo bằng văn bản cho Bộ Tài chính.

Kế toán viên
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Không có bằng ngoại ngữ có thể làm kế toán viên được không?
Pháp luật
Mã số chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán của kế toán viên hạng III? Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ kế toán viên lên kế toán viên chính từ 21/10/2024 là gì?
Pháp luật
Kế toán viên là gì? Chứng chỉ kế toán viên được cấp cho người có phẩm chất đạo đức như thế nào?
Pháp luật
Có được cấp chứng chỉ kế toán viên trong trường hợp không có bằng kế toán mà có bằng đại học chuyên ngành ngân hàng không?
Pháp luật
Kế toán viên có thể trở thành thành viên tổ thẩm định đấu thầu khi có bao nhiêu năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tài chính?
Pháp luật
Tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên hạng II, III, IV trong các đơn vị sự nghiệp công lập từ 21/10/2024?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 66 quy định chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán từ ngày 21/10/2024 thế nào?
Pháp luật
Chỉ công chức đang giữ ngạch Kế toán viên mới được dự thi nâng ngạch lên kế toán viên chính đúng không?
Pháp luật
Kế toán viên chính có mã số ngạch công chức bao nhiêu? Hướng dẫn xếp lương đối với Kế toán viên chính?
Pháp luật
Lương kế toán viên chính mới nhất là bao nhiêu? Kế toán viên chính thực hiện những nhiệm vụ nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Kế toán viên
693 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Kế toán viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Kế toán viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào