Khi sử dụng dịch vụ Ví điện tử thì khách hàng phải cung cấp những thông tin nào đối với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán?
- Sử dụng dịch vụ Ví điện tử thì khách hàng phải cung cấp những thông tin nào đối với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán?
- Cá nhân có thể đăng ký dịch vụ Ví điện tử thông qua người giám hộ hay không?
- Khách hàng có thể sử dụng Ví điện tử để thực hiện vào những mục đích nào theo quy định pháp luật?
Sử dụng dịch vụ Ví điện tử thì khách hàng phải cung cấp những thông tin nào đối với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán?
Căn cứ khoản 2 Điều 9 Thông tư 39/2014/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-NHNN) quy định về thông tin của khách hàng sử dụng dịch vụ ví điện tử như sau:
Hoạt động cung ứng Ví điện tử
...
2. Thông tin của khách hàng mở Ví điện tử bao gồm:
a) Đối với Ví điện tử của cá nhân:
(i) Đối với cá nhân là người Việt Nam: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số điện thoại; số căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn thời hạn, ngày cấp, nơi cấp;
(ii) Đối với cá nhân là người nước ngoài: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số điện thoại; số hộ chiếu còn thời hạn, ngày cấp, nơi cấp, thị thực nhập cảnh (nếu có);
b) Đối với Ví điện tử của tổ chức:
(i) Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; mã số doanh nghiệp và mã số thuế (nếu tổ chức có mã số thuế khác mã số doanh nghiệp); địa chỉ đặt trụ sở chính; địa chỉ giao dịch; số điện thoại;
(ii) Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức mở Ví điện tử theo quy định tại điểm a khoản này;
c) Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử phải có các quy định và điều khoản về việc đăng ký mở và sử dụng Ví điện tử và phải công khai cho khách hàng biết trước khi đăng ký mở Ví điện tử. Ngoài những nội dung quy định tại điểm a, b khoản này, tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử được bổ sung thêm những thông tin khác phù hợp với từng đối tượng khách hàng và phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng phải thông báo rõ và hướng dẫn cụ thể cho khách hàng biết.
...
Theo đó, nếu khách hàng sử dụng dịch vụ Ví điện tử là cá nhân thì cần cung cấp thông tin về họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quốc tịch; số điện thoại; số căn cước công dân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu còn thời hạn, ngày cấp, nơi cấp; thị thực nhập cảnh (nếu là người nước ngoài).
Trường hợp khách hàng sử dụng dịch vụ Ví điện tử thì phải cung cấp những thông tin sau cho tổ chức cung ưng dịch vụ trung gian thanh toán như sau:
- Tên giao dịch đầy đủ và viết tắt; mã số doanh nghiệp và mã số thuế (nếu tổ chức có mã số thuế khác mã số doanh nghiệp); địa chỉ đặt trụ sở chính; địa chỉ giao dịch; số điện thoại;
- Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức mở Ví điện tử theo quy định.
Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử phải có các quy định và điều khoản về việc đăng ký mở và sử dụng Ví điện tử và phải công khai cho khách hàng biết trước khi đăng ký mở Ví điện tử.
Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử được bổ sung thêm những thông tin khác phù hợp với từng đối tượng khách hàng và phù hợp với quy định của pháp luật, nhưng phải thông báo rõ và hướng dẫn cụ thể cho khách hàng biết.
Sử dụng dịch vụ Ví điện tử thì khách hàng phải cung cấp những thông tin nào đối với tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán? (Hình từ Internet)
Cá nhân có thể đăng ký dịch vụ Ví điện tử thông qua người giám hộ hay không?
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư 39/2014/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-NHNN) quy định về việc đăng ký dịch vụ Ví điện tử thông qua người giám hộ như sau:
Hoạt động cung ứng Ví điện tử
...
3. Trường hợp cá nhân đăng ký mở Ví điện tử có tài khoản thanh toán được mở thông qua người giám hộ, người đại diện theo pháp luật thì ngoài các giấy tờ và thông tin quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, hồ sơ mở Ví điện tử phải có thêm các tài liệu, thông tin sau:
a) Trường hợp người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ Ví điện tử là cá nhân, hồ sơ mở Ví điện tử phải có thêm căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người giám hộ, người đại diện theo pháp luật và các giấy tờ chứng minh tư cách giám hộ, đại diện hợp pháp của người đó đối với chủ Ví điện tử. Các thông tin về người giám hộ, người đại diện theo pháp luật theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Trường hợp người giám hộ, người đại diện theo pháp luật của chủ Ví điện tử là pháp nhân, hồ sơ mở Ví điện tử phải có thêm một trong các giấy tờ chứng minh việc tổ chức này được thành lập và hoạt động hợp pháp, các giấy tờ chứng minh tư cách giám hộ, đại diện hợp pháp của tổ chức đó đối với chủ Ví điện tử. Các thông tin về người giám hộ, người đại diện theo pháp luật theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức đó theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều này.
Từ quy định trên thì cá nhân có thể đăng ký dịch vụ Ví điện tử thông qua người giám hộ.
Ngoài những giấy tờ cá nhân của người đăng ký được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 39/2014/TT-NHNN thì còn cần thêm các giấy tờ sau:
- Trường hợp người giám hộ của chủ Ví điện tử là cá nhân, hồ sơ mở Ví điện tử phải có thêm căn cước công dân hoặc chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn của người giám hộ và các giấy tờ chứng minh tư cách giám hộ, đại diện hợp pháp của người đó đối với chủ Ví điện tử. Các thông tin về người giám hộ theo quy định pháp luật.
- Trường hợp người giám hộ của chủ Ví điện tử là pháp nhân, hồ sơ mở Ví điện tử phải có thêm một trong các giấy tờ chứng minh việc tổ chức này được thành lập và hoạt động hợp pháp, các giấy tờ chứng minh tư cách giám hộ của tổ chức đó đối với chủ Ví điện tử. Các thông tin về người giám hộ, người đại diện theo pháp luật theo quy định, thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức đó.
Khách hàng có thể sử dụng Ví điện tử để thực hiện vào những mục đích nào theo quy định pháp luật?
Căn cứ khoản 6 Điều 9 Thông tư 39/2014/TT-NHNN (sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Thông tư 23/2019/TT-NHNN) quy định về sử dụng ví điện tử như sau:
Hoạt động cung ứng Ví điện tử
...
6. Sử dụng Ví điện tử:
a) Việc nạp tiền vào Ví điện tử phải thực hiện từ:
(i) Tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ của khách hàng (chủ Ví điện tử) tại ngân hàng;
(ii) Nhận tiền từ Ví điện tử khác do cùng tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử mở;
b) Khách hàng được sử dụng Ví điện tử để:
(i) Thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;
(ii) Chuyển tiền cho Ví điện tử khác do cùng tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử mở;
(iii) Rút tiền ra khỏi Ví điện tử về tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ của khách hàng (chủ Ví điện tử) tại ngân hàng.
c) Tổng hạn mức giao dịch qua các Ví điện tử cá nhân của 01 khách hàng tại 01 tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử (bao gồm giao dịch thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp và giao dịch chuyển tiền từ Ví điện tử cho Ví điện tử khác do cùng tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử mở) tối đa là 100 (một trăm) triệu đồng Việt Nam trong một tháng;
d) Quy định tại điểm c khoản này không áp dụng đối với Ví điện tử cá nhân của người có ký hợp đồng/thỏa thuận làm đơn vị chấp nhận thanh toán với tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử;
đ) Nghiêm cấm việc sử dụng Ví điện tử để thực hiện các giao dịch cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố, lừa đảo, gian lận và các hành vi vi phạm pháp luật khác; nghiêm cấm việc thuê, cho thuê, mượn, cho mượn Ví điện tử hoặc mua, bán thông tin Ví điện tử;
e) Tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử không được phép cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng Ví điện tử, trả lãi trên số dư Ví điện tử hoặc bất kỳ hành động nào có thể làm tăng giá trị tiền tệ trên Ví điện tử so với giá trị tiền khách hàng nạp vào Ví điện tử.
Như vậy, khác hàng có thể sử dụng ví điện tử để:
- Thanh toán cho các hàng hóa, dịch vụ hợp pháp;
- Chuyển tiền cho Ví điện tử khác do cùng tổ chức cung ứng dịch vụ Ví điện tử mở;
- Rút tiền ra khỏi Ví điện tử về tài khoản thanh toán hoặc thẻ ghi nợ của khách hàng (chủ Ví điện tử) tại ngân hàng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tổ chức, cá nhân không niêm yết giá hàng hóa, dịch vụ trong kinh doanh bị xử phạt bao nhiêu tiền từ 12/7/2024?
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?