Khách hàng sau khi ký kết hợp đồng tín dụng với Quỹ hợp tác xã mà có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng có được giải ngân không?

Cho tôi hỏi, doanh nghiệp là thành viên hợp tác xã có thể vay vốn của Quỹ hợp tác xã không? Khách hàng sau khi ký kết hợp đồng tín dụng với Quỹ hợp tác xã mà có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng có được giải ngân không? Câu hỏi của chị L (Khánh Hòa).

Doanh nghiệp là thành viên hợp tác xã có thể vay vốn của Quỹ hợp tác xã không?

Căn cứ Điều 20 Nghị định 45/2021/NĐ-CP quy định về đối tượng cho vay như sau:

Đối tượng và phạm vi cho vay
1. Đối tượng cho vay:
a) Đối tượng cho vay của Quỹ hợp tác xã là hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thành viên của tổ hợp tác, hợp tác xã (trừ đối tượng thành viên hợp tác xã là doanh nghiệp);
b) Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định đối tượng được ưu tiên cho vay từ Quỹ hợp tác xã căn cứ vào chiến lược phát triển của Quỹ.
2. Phạm vi cho vay:
a) Quỹ hợp tác xã trung ương cho vay đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này trên phạm vi toàn quốc;
b) Quỹ hợp tác xã địa phương cho vay đối với các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi Quỹ hợp tác xã thành lập.

Theo đó, đối tượng cho vay của Quỹ hợp tác xã là hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, thành viên của tổ hợp tác xã, thành viên hợp tác xã không phải là doanh nghiệp.

Như vậy, đối tượng thành viên hợp tác xã là doanh nghiệp không được vay vốn tại Qũy hợp tác xã theo quy định trên.

Khách hàng sau khi ký kết hợp đồng tín dụng với Quỹ hợp tác xã mà có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng có được giải ngân không?

Khách hàng sau khi ký kết hợp đồng tín dụng với Quỹ hợp tác xã mà có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng có được giải ngân không? (Hình từ Internet)

Khách hàng sau khi ký kết hợp đồng tín dụng với Quỹ hợp tác xã mà có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng có được giải ngân không?

Theo quy định tại Điều 22 Nghị định 45/2021/NĐ-CP về điều kiện cho vay như sau:

Điều kiện cho vay
1. Khách hàng thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 20 Nghị định này.
2. Khách hàng vay vốn là pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. Khách hàng vay vốn là cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
3. Khách hàng có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh được Quỹ hợp tác xã thẩm định, đánh giá là khả thi và có khả năng hoàn trả nợ vay.
4. Khách hàng thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.
5. Khách hàng có vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh tối thiểu là 20% tổng vốn đầu tư dự án, phương án sản xuất kinh doanh.
6. Tại thời điểm giải ngân lần đầu tiên của Quỹ hợp tác xã sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng.

Như vậy, khách hàng được Quỹ hợp tác xã cho vay khi đáp ứng điều kiện sau đây:

- Khách hàng thuộc đối tượng vay gồm: hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; thành viên của tổ hợp tác, hợp tác xã (trừ đối tượng thành viên hợp tác xã là doanh nghiệp);

- Khách hàng vay vốn là pháp nhân được thành lập theo quy định của pháp luật. Khách hàng vay vốn là cá nhân phải đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

- Khách hàng có dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất, kinh doanh được Quỹ hợp tác xã thẩm định, đánh giá là khả thi và có khả năng hoàn trả nợ vay.

- Khách hàng thực hiện quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định tại Điều 26 Nghị định này.

- Khách hàng có vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh tối thiểu là 20% tổng vốn đầu tư dự án, phương án sản xuất kinh doanh.

- Tại thời điểm giải ngân lần đầu tiên của Quỹ hợp tác xã sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, khách hàng không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng.

Theo đó, khách hàng tại thời điểm giải ngân lần đầu của Quỹ hợp tác xã sau khi ký kết hợp đồng tín dụng mà có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng sẽ không đủ điều kiện được vay. Vì vậy sẽ không được giải ngân theo quy định trên.

Lãi suất cho vay của quỹ hợp tác xã được quy định thế nào?

Theo Điều 25 Nghị định 45/2021/NĐ-CP quy định về lãi suất cho vay và đồng tiền cho vay, thu nợ của quỹ hợp tác xã như sau:

Lãi suất cho vay và đồng tiền cho vay, thu nợ
1. Nguyên tắc xác định lãi suất và đồng tiền cho vay, thu nợ
a) Lãi suất cho vay của Quỹ hợp tác xã phải phù hợp với chính sách ưu đãi, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã của Chính phủ và từng địa phương, đồng thời, đảm bảo nguyên tắc trang trải đủ chi phí hoạt động của Quỹ hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật về lãi suất cho vay;
b) Lãi suất quá hạn đối với từng trường hợp cụ thể do Quỹ hợp tác xã quyết định, tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn;
c) Đồng tiền cho vay và thu nợ là đồng Việt Nam.
2. Thẩm quyền quy định lãi suất cho vay, lãi suất quá hạn, miễn, giảm lãi suất cho vay thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã, quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay.

Theo đó, lãi suất cho vay của Quỹ hợp tác xã phải phù hợp với chính sách ưu đãi, kế hoạch phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã của Chính phủ và từng địa phương, đồng thời, đảm bảo nguyên tắc trang trải đủ chi phí hoạt động của Quỹ hợp tác xã và phù hợp với quy định của pháp luật về lãi suất cho vay.

Lãi suất quá hạn đối với từng trường hợp cụ thể do Quỹ hợp tác xã quyết định, tối đa bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn.

Về thẩm quyền quy định lãi suất cho vay thực hiện theo quy định tại Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã, quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay.

Quỹ hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chi phí của Quỹ hợp tác xã được quy định thế nào?
Pháp luật
Khách hàng sau khi ký kết hợp đồng tín dụng với Quỹ hợp tác xã mà có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng có được giải ngân không?
Pháp luật
Vốn điều lệ của Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã thì cần tối thiểu là bao nhiêu?
Pháp luật
Quỹ hợp tác xã xem xét những điều kiện nào để quyết định mức vốn vay cụ thể cho từng khách hàng?
Pháp luật
Kế hoạch tài chính của Quỹ hợp tác xã được xác định theo thời gian nào? Nguồn vốn hoạt động của Quỹ hợp tác xã được lấy từ đâu?
Pháp luật
Kiểm soát viên Quỹ hợp tác xã trung ương có được bổ nhiệm lại nhiều lần hay không? Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hợp tác xã trung ương do ai ban hành?
Pháp luật
Quỹ hợp tác xã phải xác định rõ nguyên nhân khách quan, bất khả kháng và nguyên nhân chủ quan khi bị tổn thất về tài sản?
Pháp luật
Nguồn thu và chi của quỹ hợp tác xã có nguồn gốc từ đâu? Kết quả tài chính được phân phối như thế nào?
Pháp luật
Quỹ hợp tác xã có phải là một tổ chức tín dụng không? Quỹ này có những chức năng và trách nhiệm hoạt động như thế nào?
Pháp luật
Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ hợp tác xã trung ương do ai làm chủ tịch? Quy định nội bộ về cho vay, quản lý tiền vay của Quỹ hợp tác xã trung ương gồm nội dung gì?
Pháp luật
Thay thế sổ hộ khẩu bằng giấy tờ nào khi thành lập Quỹ hợp tác xã địa phương hoạt động theo mô hình hợp tác xã từ ngày 01/01/2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ hợp tác xã
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
567 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ hợp tác xã

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ hợp tác xã

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào