Kết quả miễn nhiệm công chức lãnh đạo sẽ do ai phê chuẩn? Việc miễn nhiệm công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

Cho tôi hỏi đối với miễn nhiệm công chức (chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) thì sẽ do cơ quan nào ra quyết định miễn nhiệm? Miễn nhiệm công chức có phải là một trong các hình thức kỷ luật không? Câu hỏi của anh Ân thừ TP.HCM

Việc miễn nhiệm công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (sửa đổi bởi khoản 32 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) quy định về nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh như sau:

Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh
...
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng nhân dân tỉnh về xây dựng chính quyền:
a) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân và các Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh; bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Hội thẩm Tòa án nhân dân tỉnh;
b) Lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu theo quy định tại Điều 88 và Điều 89 của Luật này;
c) Bãi nhiệm đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và chấp nhận việc đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh xin thôi làm nhiệm vụ đại biểu;
d) Quyết định thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh;
đ) Quyết định biên chế công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập của Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh theo chỉ tiêu biên chế được Chính phủ giao; quyết định số lượng và mức phụ cấp đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố và phê duyệt tổng số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của tỉnh theo quy định của Chính phủ;
e) Quyết định thành lập, giải thể, nhập, chia thôn, tổ dân phố; đặt tên, đổi tên thôn, tổ dân phố, đường, phố, quảng trường, công trình công cộng ở địa phương theo quy định của pháp luật.
...

Từ quy định trên thì đối với việc miễn nhiệm công chức lãnh đạo (chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh) sẽ thuộc thẩm quyền của Hội đồng nhân dân tỉnh.

Kết quả miễn nhiệm công chức lãnh đạo sẽ do ai phê chuẩn? Việc miễn nhiệm công chức lãnh đạo thuộc thẩm quyền của cơ quan nào?

Kết quả miễn nhiệm công chức lãnh đạo sẽ do ai phê chuẩn? (Hình từ Internet)

Kết quả miễn nhiệm công chức lãnh đạo sẽ do ai phê chuẩn theo quy định của pháp luật?

Căn cứ Điều 84 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu như sau:

Từ chức, miễn nhiệm, bãi nhiệm người giữ chức vụ do Hội đồng nhân dân bầu
1. Người được Hội đồng nhân dân bầu nếu vì lý do sức khỏe hoặc vì lý do khác mà không thể tiếp tục thực hiện được nhiệm vụ thì có thể xin từ chức.
Đơn xin từ chức được gửi đến cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu để Hội đồng nhân dân bầu chức vụ đó. Cơ quan hoặc người có thẩm quyền giới thiệu để Hội đồng nhân dân bầu chức vụ đó trình Hội đồng nhân dân miễn nhiệm người có đơn xin từ chức tại kỳ họp Hội đồng nhân dân gần nhất.
2. Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Trưởng ban, Phó Trưởng ban của Hội đồng nhân dân theo đề nghị của Thường trực Hội đồng nhân dân.
3. Hội đồng nhân dân miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng nhân dân; miễn nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.
4. Kết quả miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phải được phê chuẩn theo quy định tại các khoản 6, 7 và 10 Điều 83 của Luật này.

Dẫn chiếu Điều 83 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định như sau:

Bầu các chức danh của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
...
6. Kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phải được Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp huyện phải được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã phải được Thường trực Hội đồng nhân dân cấp huyện phê chuẩn.
7. Kết quả bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được Thủ tướng Chính phủ phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê chuẩn; kết quả bầu Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã phải được Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê chuẩn.
..
10. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày bầu Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Hội đồng nhân dân phải gửi kết quả bầu đến cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại khoản 6 và khoản 7 Điều này để phê chuẩn. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được kết quả bầu, cơ quan, người có thẩm quyền phải xem xét, phê chuẩn; trường hợp không phê chuẩn thì phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do và yêu cầu Hội đồng nhân dân tổ chức bầu lại chức danh không được phê chuẩn.

Như vậy đối với kết quả miễn nhiệm công chức lãnh đạo đối với Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phải do Thủ tướng chính phủ phê chuẩn.

Miễn nhiệm công chức lãnh đạo có phải là hình thức xử lý kỷ luật công chức không?

Căn cứ Điều 79 Luật cán bộ, công chức 2008 (sửa đổi với khoản 15 Điều 1 Luật Cán bộ, công chức sửa đổi năm 2019) quy định về các hình thức kỷ luật như sau:

Các hình thức kỷ luật đối với công chức
1. Công chức vi phạm quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu một trong những hình thức kỷ luật sau đây:
a) Khiển trách;
b) Cảnh cáo;
c) Hạ bậc lương;
d) Giáng chức;
đ) Cách chức;
e) Buộc thôi việc.
...

Theo đó, hình thức kỷ luật công chức bao gồm khiển trách; cảnh cáo; hạ bậc lương; giáng chức; cách chức; buộc thôi việc. Như vậy, trong các hình thức kỷ luật không có quy định về miễn nhiệm công chức lãnh đạo nên miễn nhiệm không phải là một trong các hình thức xử lý kỷ luật.

Công chức lãnh đạo Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Công chức lãnh đạo
Miễn nhiệm công chức lãnh đạo
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Công chức lãnh đạo có phải học lớp bồi dưỡng quản lý không?
Pháp luật
Công chức lãnh đạo quản lý bị xem xét miễn nhiệm khi nào? Quy trình xem xét miễn nhiệm công chức ra sao?
Pháp luật
Tải về danh mục vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý trong cơ quan, tổ chức hành chính? Nguyên tắc xác định vị trí việc làm?
Pháp luật
Đã có Thông tư 09 về lĩnh vực, thời hạn người có chức vụ không được giữ chức danh quản lý sau khi thôi giữ chức vụ thế nào?
Pháp luật
Công chức lãnh đạo, quản lý có được giữ chức vụ 02 nhiệm kỳ liên tiếp theo quy định hay không?
Pháp luật
Thông tư 06/2024 sửa đổi Thông tư 12/2022 về hướng dẫn vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý nào?
Pháp luật
Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Vụ trưởng và tương đương thuộc Tổng cục thế nào?
Pháp luật
Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ là ai? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Phó Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ thế nào?
Pháp luật
Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ là gì? Tiêu chuẩn bổ nhiệm Vụ trưởng và tương đương thuộc Bộ năm 2024 được quy định thế nào?
Pháp luật
Công chức giữ chức vụ lãnh đạo có hành vi vi phạm pháp luật trong thời hạn xem xét xử lý kỷ luật thì đủ tuổi nghỉ hưu có được hưởng chế độ hưu trí?
Pháp luật
Trường hợp nào thì phải luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý? Điều kiện để luân chuyển công chức lãnh đạo, quản lý là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công chức lãnh đạo
1,427 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công chức lãnh đạo Miễn nhiệm công chức lãnh đạo

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công chức lãnh đạo Xem toàn bộ văn bản về Miễn nhiệm công chức lãnh đạo

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào