Kết luận kiểm tra công tác bồi thường nhà nước định kỳ và đột xuất sẽ có những nội dung nào theo quy định?

Em ơi cho chị hỏi: Đoàn kiểm tra công tác bồi thường nhà nước sẽ có những ai? Kết luận kiểm tra công tác bồi thường nhà nước định kỳ và đột xuất sẽ có những nội dung nào theo quy định? Đây là câu hỏi của chị Bảo Uyên đến từ Đà Nẵng.

Đoàn kiểm tra công tác bồi thường nhà nước sẽ có những ai?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Thông tư 08/2019/TT-BTP quy định như sau:

Thành phần Đoàn kiểm tra, trách nhiệm của Trưởng đoàn kiểm tra
1. Đoàn kiểm tra gồm có trưởng đoàn và các thành viên. Trưởng đoàn kiểm tra là đại diện lãnh đạo cơ quan kiểm tra. Các thành viên đoàn kiểm tra bao gồm đại diện cơ quan kiểm tra, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến nội dung kiểm tra.
2. Trưởng đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm về các hoạt động sau đây:
a) Thực hiện đúng nội dung, thời hạn trong kế hoạch kiểm tra, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên đoàn kiểm tra;
b) Yêu cầu đối tượng kiểm tra cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung kiểm tra;
c) Lập biên bản kiểm tra, xây dựng dự thảo kết luận kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của kết luận đó;
d) Lập biên bản và kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật nếu phát hiện có sai phạm trong quá trình kiểm tra.
3. Các thành viên trong đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của trưởng đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm trước trưởng đoàn kiểm tra về nhiệm vụ được phân công.

Như vậy đoàn kiểm tra công tác bồi thường nhà nước sẽ có trưởng đoàn và các thành viên.

Trưởng đoàn kiểm tra là đại diện lãnh đạo cơ quan kiểm tra. Các thành viên đoàn kiểm tra bao gồm đại diện cơ quan kiểm tra, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến nội dung kiểm tra.

Công tác bồi thương nhà nước (Hình từ Internet)

Kết luận kiểm tra công tác bồi thường nhà nước định kỳ và đột xuất sẽ có những nội dung nào?

Căn cứ theo khoản 2, khoản 3 Điều 22 Thông tư 08/2019/TT-BTP quy định như sau:

Kết luận kiểm tra
1. Kết thúc hoạt động kiểm tra, trưởng đoàn kiểm tra ban hành kết luận kiểm tra.
2. Kết luận kiểm tra định kỳ phải có các nội dung chính sau đây:
a) Đánh giá về kết quả quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước và tổ chức thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
b) Đánh giá về tình hình yêu cầu bồi thường, giải quyết yêu cầu bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại và dự báo khả năng phát sinh trách nhiệm bồi thường của Nhà nước (nếu có);
c) Đánh giá về kết quả giải quyết bồi thường và xác định trách nhiệm hoàn trả và thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ gây thiệt hại đối với từng vụ việc cụ thể (nếu có);
d) Nắm bắt tình hình xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại (nếu có);
đ) Những việc mà cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu của việc tổ chức thi hành pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước theo chỉ đạo, hướng dẫn của người có thẩm quyền;
e) Các vấn đề khác mà đoàn kiểm tra phát hiện trong quá trình thực hiện kiểm tra.
3. Kết luận kiểm tra đột xuất phải có các nội dung chính sau đây:
a) Đánh giá về kết quả giải quyết bồi thường và xác định trách nhiệm hoàn trả và thực hiện trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ gây thiệt hại đối với từng vụ việc cụ thể;
b) Nắm bắt tình hình xử lý kỷ luật người thi hành công vụ gây thiệt hại (nếu có);
c) Những việc mà cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra phải thực hiện theo đúng quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục giải quyết yêu cầu bồi thường và xác định trách nhiệm hoàn trả của người thi hành công vụ gây thiệt hại;
d) Các vấn đề khác mà đoàn kiểm tra phát hiện trong quá trình thực hiện kiểm tra.

Như vậy kết luận kiểm tra công tác bồi thường nhà nước định kỳ và đột xuất sẽ có những nội dung như quy định trên.

Đoàn kiểm tra công tác bồi thường nhà nước phải gửi kết luận kiểm tra cho cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra trong thời hạn bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo Điều 23 Thông tư 08/2019/TT-BTP quy định như sau:

Biện pháp xử lý sau kiểm tra
1. Chậm nhất trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc hoạt động kiểm tra, đoàn kiểm tra gửi kết luận kiểm tra cho cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra, cơ quan đã ra quyết định kiểm tra.
Trường hợp Sở Tư pháp tiến hành kiểm tra thì trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc hoạt động kiểm tra, Sở Tư pháp phải gửi kết luận kiểm tra cho Bộ Tư pháp (Cục Bồi thường nhà nước) để phục vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường nhà nước.
2. Trường hợp phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật, cơ quan kiểm tra xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền các biện pháp xử lý và khắc phục hậu quả theo quy định của pháp luật.

Như vậy đoàn kiểm tra công tác bồi thường nhà nước gửi kết luận kiểm tra cho cơ quan thuộc đối tượng kiểm tra chậm nhất trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày kết thúc hoạt động kiểm tra.

Bồi thường nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bồi thường Nhà nước
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cây xanh ngã đổ gây thiệt hại có thuộc trách nhiệm bồi thường của nhà nước theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Cục Bồi thường nhà nước là đơn vị thuộc cơ quan nào? Cục Bồi thường nhà nước có những chức năng gì?
Pháp luật
Cục Bồi thường nhà nước thuộc Bộ Tư pháp có trách nhiệm cung cấp thông tin cho báo chí theo quy chế nào?
Pháp luật
Cục Bồi thường nhà nước có tài khoản riêng không? Biên chế công chức của Cục Bồi thường nhà nước do ai quyết định?
Pháp luật
Ai là người phải gửi hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí bồi thường Nhà nước đến cơ quan tài chính có thẩm quyền?
Pháp luật
Khi thực hiện bồi thường Nhà nước, người bị thiệt hại mất khả năng lao động và có người chăm sóc thì thiệt hại được bồi thường bao gồm chi phí nào?
Pháp luật
Thời hạn tạm đình chỉ yêu cầu giải quyết bồi thường tại cơ quan trực tiếp quản lý người thi hành công vụ gây thiệt hại là bao lâu?
Pháp luật
Người yêu cầu bồi thường có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án giải quyết yêu cầu bồi thường Nhà nước trong các trường hợp nào?
Pháp luật
Cơ quan giải quyết bồi thường Nhà nước sẽ thực hiện tạm ứng kinh phí bồi thường đối với những thiệt hại nào?
Pháp luật
Văn bản làm căn cứ yêu cầu bồi thường trong hoạt động quản lý hành chính, hoạt động tố tụng hình sự, hoạt động tố tụng dân sự bao gồm những văn bản nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bồi thường nhà nước
641 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bồi thường nhà nước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào