Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ thì doanh nghiệp bị xử phạt đến 40 triệu đồng?

Tôi có một câu hỏi như sau: Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ thì doanh nghiệp bị xử phạt đến 40 triệu đồng? Tôi mong nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.P ở Bình Dương.

Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ thì doanh nghiệp bị xử phạt đến 40 triệu đồng?

Mức xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ được quy định tại điểm a khoản 3 Điều 15 Nghị định 41/2018/NĐ-CP như sau:

Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
...
3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
a) Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ theo quy định của Luật kế toán nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Không thành lập Hội đồng tiêu hủy, không thực hiện đúng phương pháp tiêu hủy và không lập biên bản tiêu hủy theo quy định khi thực hiện tiêu hủy tài liệu kế toán.

Theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập
...
2. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với tổ chức trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 7; Điều 8; Điều 9; Điều 10; Điều 11; Điều 13; Điều 14; Điều 15; Điều 16; Điều 17; Điều 19; khoản 1, khoản 3 Điều 21; Điều 22; Điều 23; Điều 24; Điều 26; Điều 33; Điều 34; khoản 1, khoản 3 Điều 36; khoản 1 Điều 38; khoản 2, khoản 3 Điều 39; khoản 1, khoản 2 Điều 48; khoản 1 Điều 57; khoản 1, khoản 2 Điều 61; Điều 67 là mức phạt tiền đối với cá nhân. Đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm thì mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.
...

Theo quy định trên, doanh nghiệp hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng.

Tài liệu kế toán

Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ thì doanh nghiệp bị xử phạt đến 40 triệu đồng? (Hình từ Internet)

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ là bao lâu?

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 3 Nghị định 41/2018/NĐ-CP, được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 5 Nghị định 102/2021/NĐ-CP quy định về thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính như sau:

Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán là 2 năm.
2. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kiểm toán độc lập là 1 năm.
3. Thời điểm để tính thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán độc lập được quy định như sau:
a) Đối với hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc thì thời hiệu được tính từ thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm;
b) Đối với hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện thì thời hiệu được tính từ thời điểm phát hiện hành vi vi phạm;
c) Đối với hành vi vi phạm về kế toán và kiểm toán độc lập quy định tại Nghị định này, thời điểm chấm dứt hành vi vi phạm hành chính để tính thời hiệu xử phạt là:
- Thời điểm tổ chức, cá nhân thực hiện xong quy trình nghiệp vụ, yêu cầu công việc theo quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán độc lập;
- Thời điểm tổ chức, cá nhân chấm dứt hành vi vi phạm để thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán.
d) Để xem xét hành vi vi phạm hành chính đã kết thúc hay đang thực hiện, ngoài việc căn cứ điểm c trên đây, cơ quan, người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính căn cứ vào quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán độc lập, hồ sơ, tài liệu và tình tiết của từng vụ việc cụ thể để xác định hành vi vi phạm đã kết thúc hay hành vi vi phạm đang thực hiện.
...

Theo đó, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với doanh nghiệp hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ là 02 năm.

Tài liệu kế toán được lưu trữ trong thời hạn nào?

Theo quy định tại khoản 5 Điều 41 Luật Kế toán 2015, thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán được xác định như sau:

- Ít nhất là 05 năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính.

- Ít nhất là 10 năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

- Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.

Tài liệu kế toán
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tài liệu kế toán của chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài có được đưa ra nước ngoài để lưu trữ không?
Pháp luật
Khi phát hiện tài liệu kế toán bị hủy hoại thì đơn vị kế toán phải tổ chức phục hồi lại tài liệu này như thế nào?
Pháp luật
Tài liệu kế toán của đơn vị chủ đầu tư phải lưu trữ tối thiểu bao lâu? Thời điểm tính thời hạn lưu trữ đối với những tài liệu này?
Pháp luật
Thời hạn hủy chứng từ kế toán theo quy định hiện nay là bao nhiêu năm? Tài liệu kế toán lưu trữ trên phương tiện thông tin điện tử được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chứng từ kế toán là hóa đơn có thể được lưu trữ trong thời hạn bao lâu? Hết thời hạn lưu trữ thì có thể tiêu hủy không?
Pháp luật
Trường hợp nào được phép tiêu hủy tài liệu kế toán liên quan đến thanh lý tài sản cố định của doanh nghiệp?
Pháp luật
Công ty xây dựng bị chập điện dẫn đến tài liệu kế toán bị cháy thì phải xử lý như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Đối với tài liệu kế toán của doanh nghiệp là báo cáo tài chính năm thì phải lưu trữ tối thiểu bao nhiêu năm?
Pháp luật
Tài liệu kế toán của đơn vị chuyển đổi loại hình doanh nghiệp được lưu trữ ở đâu? Thời hạn lưu trữ là bao lâu?
Pháp luật
Hủy bỏ tài liệu kế toán khi chưa hết thời hạn lưu trữ thì doanh nghiệp bị xử phạt đến 40 triệu đồng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tài liệu kế toán
338 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tài liệu kế toán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào