Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tình hình tài chính năm của tổ chức tài chính vi mô mới nhất?
Các chỉ tiêu trong Báo cáo tình hình tài chính năm của tổ chức tài chính vi mô được quy định thế nào?
Các chỉ tiêu trong Báo cáo tình hình tài chính năm của tổ chức tài chính vi mô được căn cứ theo Điều 77 Thông tư 05/2019/TT-BTC như sau:
STT | Chỉ tiêu báo cáo | Mã số của chỉ tiêu báo cáo |
A | Tài sản | 100 |
I | Tiền | 110 |
1 | Tiền mặt | 111 |
2 | Tiền gửi tại NHNN | 112 |
3 | Tiền gửi tại các TCTD | 113 |
II | Các khoản đầu tư | 120 |
III | Các khoản cho vay | 130 |
1 | Cho vay | 131 |
2 | Cho vay bằng nguồn vốn ủy thác | 132 |
3 | Các khoản nợ chờ xử lý | 133 |
4 | Nợ cho vay được khoanh | 134 |
5 | Dự phòng rủi ro cho vay | 139 |
III | Tài sản cố định | 140 |
1 | Tài sản cố định hữu hình | 141 |
a | Nguyên giá TSCĐ | 142 |
b | Hao mòn TSCĐ (*) | 143 |
2 | Tài sản cố định thuê tài chính | 144 |
a | Nguyên giá TSCĐ | 145 |
b | Hao mòn TSCĐ (*) | 146 |
3 | Tài sản cố định vô hình | 147 |
a | Nguyên giá TSCĐ | 148 |
b | Hao mòn TSCĐ (*) | 149 |
IV | Tài sản khác | 150 |
1 | Chi phí trả trước | 151 |
2 | Các khoản ký quỹ, thế chấp, cầm cố | 152 |
3 | Thuế GTGT được khấu trừ | 153 |
4 | Tài sản khác | 154 |
V | Chi dự án | 155 |
VI | Các khoản phải thu | 160 |
1 | Các khoản phải thu bên ngoài | 161 |
2 | Lãi và phí phải thu | 162 |
3 | Phải thu nội bộ | 163 |
4 | Phải thu khác | 164 |
5 | Dự phòng các khoản phải thu (*) | 169 |
VII | Hàng tồn kho | 170 |
1 | Công cụ, dụng cụ | 171 |
2 | Vật liệu | 172 |
VIII | Xây dựng cơ bản dở dang | 180 |
IX | Ủy thác cho vay | 190 |
B | Nợ phải trả | 200 |
I | Vay cá nhân, các TCTD, tổ chức khác | 210 |
II | Tiền gửi của khách hàng | 220 |
III | Vốn nhận ủy thác cho vay | 230 |
IV | Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 240 |
V | Phải trả người lao động | 250 |
VI | Dự phòng phải trả | 260 |
VII | Các khoản phải trả | 270 |
1 | Các khoản phải trả bên ngoài | 271 |
2 | Lãi và phí phải trả | 272 |
3 | Phải trả nội bộ | 273 |
4 | Phải trả khác | 274 |
a | Nhận ký cược, ký quỹ | 274a |
b | Chi phí phải trả | 274b |
b | Phải trả khác | 274c |
VIII | Nguồn kinh phí dự án | 280 |
IX | Quỹ của TCVM | 290 |
1 | Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 291 |
2 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | 292 |
C | Vốn chủ sở hữu | 300 |
I | Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 310 |
II | Chênh lệch đánh giá lại tài sản | 320 |
III | Quỹ đầu tư phát triển | 330 |
IV | Quỹ dự phòng tài chính | 340 |
V | Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ | 350 |
VII | Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 360 |
Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tình hình tài chính năm của tổ chức tài chính vi mô mới nhất? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tình hình tài chính năm của tổ chức tài chính vi mô mới nhất?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 77 Thông tư 05/2019/TT-BTC hướng dẫn lập và trình bày các chỉ tiêu trong Báo cáo tình hình tài chính năm (Mẫu số B01-TCVM) của tổ chức tài chính vi mô như sau:
Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo tình hình tài chính
...
3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo tình hình tài chính của TCVM (Mẫu B01-TCVM)
3.1. Tài sản (Mã số 100)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản của TCVM tại thời điểm báo cáo, bao gồm: tiền mặt, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi tại các TCTD, các khoản đầu tư, các khoản cho vay, các khoản phải thu, tài sản cố định, chi dự án, hàng tồn kho, XDCB dở dang, ủy thác cho vay và các tài sản khác của TCVM.
Mã số 100 = Mã số 110+Mã số 120+Mã số 130+Mã số 140+Mã số 150 + Mã số 155+ Mã số 160+Mã số 170+Mã số 180+Mã số 190.
...
3.3. Vốn chủ sở hữu (Mã số 300)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản vốn đầu tư của chủ sở hữu, các quỹ trích từ lợi nhuận sau thuế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá…
Mã số 300 = Mã số 310+Mã số 320+Mã số 330+Mã số 340+Mã số 350 + Mã số 360.
- Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 310)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số vốn đã thực góp của các chủ sở hữu vào TCVM. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 601 “Vốn đầu tư của chủ sở hữu”.
- Chênh lệch đánh giá lại tài sản (Mã số 320)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của Tài khoản 631 “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”. Trường hợp tài khoản 631 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Quỹ đầu tư phát triển (Mã số 330)
Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 612 “Quỹ đầu tư phát triển”.
- Quỹ dự phòng tài chính (Mã số 340)
Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ dự phòng tài chính chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 613 “Quỹ dự phòng tài chính”.
- Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ (Mã số 350)
Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 611 “Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ”.
- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 360)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) sau thuế chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 691 “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. Trường hợp tài khoản 691 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
- Tổng cộng nguồn vốn (Mã số 400)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nguồn vốn bao gồm: nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của TCVM tại thời điểm báo cáo.
Mã số 400 = Mã số 200 + Mã số 300.
Như vậy, việc lập và trình bày các chỉ tiêu trong Báo cáo tình hình tài chính năm của tổ chức tài chính vi mô được hướng dẫn cụ thể nêu trên.
Báo cáo tình hình tài chính năm của tổ chức tài chính vi mô phản ánh nội dung gì?
Nội dung và kết cấu Báo cáo tình hình tài chính năm được căn cứ theo khoản 1 Điều 77 Thông tư 05/2019/TT-BTC như sau:
- Báo cáo tình hình tài chính phản ánh tổng quát toàn bộ tình hình tài chính trong năm của tổ chức tài chính vi mô.
- Số liệu trên Báo cáo tình hình tài chính năm cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của tổ chức tài chính vi mô theo cơ cấu của tài sản và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó.
- Căn cứ vào Báo cáo tình hình tài chính có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của tổ chức tài chính vi mô.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Dấu dưới hình thức chữ ký số có phải là dấu của doanh nghiệp? Làm giả con dấu của doanh nghiệp bị phạt bao nhiêu tiền?
- Chủ hàng hóa quá cảnh có phải nộp lệ phí hải quan và các loại phí khác cho hàng hóa quá cảnh của mình không?
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13929:2024 về Bê tông - Phương pháp thử tăng tốc Cacbonat hóa thế nào?
- Mức ưu đãi trong lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất? Quy định về việc quản lý nguồn thu lựa chọn nhà đầu tư?
- Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra trong quản lý giá từ ngày 12/7/2024 bị xử phạt bao nhiêu tiền?