Hướng dẫn kê khai kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?

Hướng dẫn kê khai kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ? Mẫu tài liệu chứng minh đáp ứng tiêu chí kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?

Hướng dẫn kê khai kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?

Căn cứ tại tiểu mục 2.1 Mục 2 Chương III Phần I Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của Mẫu số 3B ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT:

BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM

Mô tả

Yêu cầu

Kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự(9)

1. Trường hợp gói thầu chỉ bao gồm 01 công trình độc lập (ví dụ công trình A):

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, Chủ đầu tư chọn một trong hai cách dưới đây: ___

“Từ ngày 01 tháng 01 năm ___ (10) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn(11) tối thiểu 02 công trình có: loại kết cấu:…, cấp:… [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình thuộc gói thầu](12) trong đó ít nhất một công trình có giá trị là V(13) và tổng giá trị tất cả các công trình ≥ X, với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ trong đó X= 2 x V. Trường hợp nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc phần lớn(11) 01 công trình đáp ứng yêu cầu về loại kết cấu, cấp công trình và có giá trị ≥ X thì được coi là đáp ứng.

Hoặc:

“Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(10) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn(11) tối thiểu 01 công trình có: loại kết cấu:…., cấp:…. [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình thuộc gói thầu](12), có giá trị là V(13) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ.

2. Trường hợp gói thầu gồm tổ hợp nhiều công trình (ví dụ gồm tổ hợp 3 công trình: A1, A2, A3)

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, Chủ đầu tư chọn một trong hai cách dưới đây: ___

“Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(10) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn (11) tối thiểu:

- 02 công trình có: loại kết cấu…, cấp:… [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình A1 thuộc gói thầu](12), trong đó ít nhất một công trình có giá trị là V1(13) và tổng giá trị tất cả các công trình ≥ X1, với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ. Trong đó X1= 2 x V1. Trường hợp nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc phần lớn(11) 01 công trình đáp ứng yêu cầu về loại kết cấu, cấp công trình và có giá trị ≥ X1 thì được coi là đáp ứng.

- 02 công trình có: loại kết cấu..., cấp:… [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình A2 thuộc gói thầu](12), trong đó ít nhất một công trình có giá trị là V2(13) và tổng giá trị tất cả các công trình ≥ X2, với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ. Trong đó X2= 2 x V2. Trường hợp nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc phần lớn(11) 01 công trình đáp ứng yêu cầu về loại kết cấu, cấp công trình và có giá trị ≥ X2 thì được coi là đáp ứng.

- 02 công trình có: loại kết cấu…, cấp:…. [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình A3 thuộc gói thầu](12), trong đó ít nhất một công trình có giá trị là V3(13) và tổng giá trị tất cả các công trình ≥ X3, với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ. Trong đó X3= 2 x V3. Trường hợp nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc phần lớn(11) 01 công trình đáp ứng yêu cầu về loại kết cấu, cấp công trình và có giá trị ≥ X3 thì được coi là đáp ứng.

Hoặc:

“Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(10) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn (11) tối thiểu:

- 01 công trình có: loại kết cấu..., cấp:…. [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình A1 thuộc gói thầu](12), có giá trị là V1(13) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ.

- 01 công trình có: loại kết cấu…, cấp:… [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình A2 thuộc gói thầu](12), có giá trị là V2(13) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ.

- 01 công trình có: loại kết cấu…, cấp:… [ghi theo loại kết cấu, cấp công trình của công trình A3 thuộc gói thầu](12), có giá trị là V3(13) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ.

3. Trường hợp gói thầu chỉ bao gồm các hạng mục công việc A1, A2, A3… (không phải là công trình theo pháp luật xây dựng)

“Từ ngày 01 tháng 01 năm ___(10) đến thời điểm đóng thầu, nhà thầu đã hoàn thành toàn bộ hoặc hoàn thành phần lớn (11) tối thiểu:

- 01 hạng mục có tính chất tương tự với hạng mục A1 [ghi tính chất của hạng mục A1], có giá trị là V1(13) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ.

- 01 hạng mục có tính chất tương tự với hạng mục A2 [ghi tính chất của hạng mục A2], có giá trị là V2(13) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ.

- 01 hạng mục có tính chất tương tự với hạng mục A3 [ghi tính chất của hạng mục A3], có giá trị là V3(13) với tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ.

Ngoài ra, căn cứ tính chất của gói thầu, có thể quy định điều kiện tương tự về hiện trường nhưng phải bảo đảm không làm hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu.

Trong đó:

Chú thích (9) Trường hợp gói thầu gồm công trình và hạng mục theo quy định của pháp luật về xây dựng thì chỉ nêu yêu cầu về hợp đồng tương tự đối với công trình. Đối với các hợp đồng tương tự mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.

Không xem xét, đánh giá đối với các hợp đồng mà nhà thầu đã thực hiện với tư cách nhà thầu phụ do được chuyển nhượng thầu bất hợp pháp, vi phạm quy định tại khoản 8 Điều 16 của Luật Đấu thầu 2023.

Chú thích (10) Ghi năm yêu cầu, thông thường từ 03 năm đến 05 năm trước năm có thời điểm đóng thầu.

Chú thích (11) Hoàn thành toàn bộ nghĩa là đã thực hiện xong toàn bộ công việc của công trình/hạng mục và được nghiệm thu; hoàn thành phần lớn nghĩa là đã hoàn thành và được nghiệm thu ít nhất 80% khối lượng công việc của công trình/hạng mục công trình.

Thời điểm xác nhận công trình/hạng mục hoàn thành để xác định công trình/hạng mục tương tự là thời điểm nghiệm thu công trình/hạng mục, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.

Chú thích (12) Ghi loại kết cấu, cấp công trình của công trình thuộc gói thầu.

Loại kết cấu, cấp công trình được xác định theo Phụ lục II Thông tư 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.

Trường hợp công trình thuộc gói thầu không có trong Phụ lục II Thông tư 06/2021/TT-BXD thì E-HSMT phải đưa ra quy định tính tương tự về bản chất của công trình; riêng đối với cấp công trình được xác định theo Phụ lục I Thông tư 06/2021/TT-BXD.

Trường hợp Thông tư 06/2021/TT-BXD được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì việc xác định loại, cấp công trình thực hiện theo quy định tại Thông tư sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư 06/2021/TT-BXD.

Chú thích (13) Ghi giá trị của V, V1, V2, V3. Trong đó:

- V có giá trị thông thường khoảng 50% giá trị công việc xây lắp của công trình thuộc gói thầu đang xét (công trình A).

Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị V trong khoảng 40% - 50% giá trị công việc xây lắp của công trình A.

- V1, V2, V3... có giá trị thông thường khoảng 50% giá trị công việc xây lắp của từng công trình/hạng mục tương ứng (A1, A2, A3...) thuộc gói thầu đang xét.

Đối với các công việc đặc thù hoặc ở các địa phương mà năng lực của nhà thầu trên địa bàn còn hạn chế, có thể yêu cầu giá trị V1, V2, V3... trong khoảng 40% - 50% giá trị công việc xây lắp của công trình/hạng mục A1, A2, A3...

- Việc đánh giá về giá trị của các công trình/hạng mục mà nhà thầu đã thực hiện, Tổ chuyên gia căn cứ vào giá trị hoàn thành, được nghiệm thu của công trình/hạng mục đó.

Thời điểm xác nhận công trình/hạng mục hoàn thành để xác định công trình/hạng mục tương tự là thời điểm nghiệm thu công trình/hạng mục, không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.

(Hai công trình có cấp thấp hơn liền kề với cấp của công trình đang xét, giá trị hoàn thành mỗi công trình cấp thấp hơn liền kề bằng hoặc lớn hơn 50% giá trị công việc xây lắp của công trình đang xét thì được đánh giá là một công trình xây lắp tương tự).

- Các công trình/hạng mục tương tự mà nhà thầu đã hoàn thành có thể thuộc một hoặc nhiều hợp đồng (hợp đồng có thể đang thực hiện, chưa thanh lý).

- Đối với gói thầu gồm tổ hợp nhiều công trình theo pháp luật về xây dựng, Chủ đầu tư có thể yêu cầu phải hoàn thành công trình/hạng mục tương tự cho tất cả các công trình/hạng mục trong gói thầu hoặc chỉ yêu cầu hoàn thành công trình/hạng mục tương tự đối với một số công trình/hạng mục chính, trường hợp có một số công trình có cùng loại kết cấu thì chỉ yêu cầu về công trình/hạng mục tương tự đối với cùng loại kết cấu mà có cấp công trình cao nhất.

Công trình/hạng mục mà nhà thầu đã hoàn thành có cùng loại kết cấu và có cấp công trình cao hơn cấp công trình của gói thầu đang xét thì được coi là đáp ứng yêu cầu về loại kết cấu và cấp công trình.

Ví dụ: Đối với gói thầu xây dựng “Trường trung học phổ thông A”, bao gồm tổ hợp các công trình:

+ Nhà A1 (Nhà học): Cao 10 tầng, tổng diện tích sàn 5.000 m2, có giá trị theo dự toán được duyệt là (X) VND. Nhà A1 là công trình kết cấu dạng nhà cấp II theo quy định của Thông tư 06/2021/TT-BXD.

+ Nhà A2 (Nhà học): Cao 6 tầng, tổng diện tích sàn 1.000 m2, có giá trị theo dự toán được duyệt là (Y) VND. Nhà A2 là công trình kết cấu dạng nhà cấp III theo quy định của Thông tư 06/2021/TT-BXD.

+ Hàng rào bảo vệ: Cao 3 m

+ Nhà bảo vệ: Cao 1 tầng, diện tích sàn 12 m2

Trong E-HSMT có thể quy định kinh nghiệm thi công công trình tương tự là: “nhà thầu đã hoàn thành công trình xây dựng nhà, kết cấu dạng nhà cấp II, có giá trị tối thiểu là 50% x (X) VND” mà không phải quy định nhà thầu phải có kinh nghiệm thực hiện cả các công trình xây dựng nhà A2 (công trình cấp III), hàng rào bảo vệ, nhà bảo vệ .

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu mà có thể yêu cầu tương tự về điều kiện hiện trường.

Lưu ý:

Đối với Nhà thầu độc lập: Phải thỏa mãn yêu cầu này

Đối với Nhà thầu liên danh:

- Tổng các thành viên liên danh: Phải thỏa mãn yêu cầu này

- Từng thành viên liên danh: Phải thỏa mãn yêu cầu (tương đương với phần công việc đảm nhận)

Hướng dẫn kê khai kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?

Hướng dẫn kê khai kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ? (Hình từ Internet)

Mẫu tài liệu chứng minh đáp ứng tiêu chí kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?

Mẫu tài liệu chứng minh đáp ứng tiêu chí kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ là Mẫu số 05 của Mẫu số 3B ban hành kèm theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT:

Lưu ý: Mẫu số 3B được sử dụng để lập E HSMT áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.

Tải về Mẫu Hợp đồng xây lắp tương tự do nhà thầu thực hiện

Tải về Hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ

Một số lưu ý trong quy định về định dạng của tệp tin (file) đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?

Một số lưu ý trong quy định về định dạng của tệp tin (file) đính kèm trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia được quy định Điều 5 Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT, cụ thể như sau:

(1) Tệp tin (file) đăng tải trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia phải bảo đảm:

(i) Các file mở, đọc được bằng các phần mềm thông dụng như:

- Các phần mềm đọc, soạn thảo văn bản MS Office hoặc Open Office;

- Các phần mềm đọc file PDF; các phần mềm thiết kế thông dụng như AutoCad, Photoshop;

- Phần mềm đọc file ảnh tích hợp sẵn trên Hệ điều hành Windows.

Các file sử dụng phông chữ thuộc bảng mã Unicode;

(ii) Các file nén mở được bằng các phần mềm giải nén thông dụng như phần mềm giải nén ZIP tích hợp sẵn trên hệ điều hành Windows hoặc phần mềm giải nén Rar hoặc 7Zip.

Trường hợp sử dụng file nén, các file sau khi giải nén phải có định dạng quy định tại điểm a khoản này;

(iii) Không bị nhiễm virus, không bị lỗi, hỏng và không thiết lập mật khẩu.

(2) Trường hợp file đính kèm trong hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT không đáp ứng quy định tại (1) hoặc vì lý do khác dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì bên mời thầu phải đăng tải và phát hành lại toàn bộ hồ sơ mời quan tâm, E-HSMQT, hồ sơ mời sơ tuyển, E-HSMST, hồ sơ mời thầu, E-HSMT.

(3) Trường hợp file đính kèm trong E-HSDT, E-HSQT, E-HSDST không đáp ứng quy định tại (1) dẫn đến không thể mở hoặc không đọc được thì các file này không được xem xét, đánh giá.

>>> Xem thêm: Trọn bộ các văn bản về Đấu thầu hiện hành tại đây Tải

Hợp đồng xây lắp
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bảng tổng hợp giá dự thầu đối với hợp đồng xây lắp thuộc hồ sơ mời thầu theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ?
Pháp luật
Điều kiện Tạm ứng hợp đồng xây lắp trong E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Mẫu bảo lãnh tiền tạm ứng?
Pháp luật
Trọn bộ biểu mẫu hợp đồng xây lắp với nhà thầu trong Mẫu số 3A E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ? Hướng dẫn lập?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai kinh nghiệm thực hiện hợp đồng xây lắp tương tự áp dụng với E HSMT xây lắp 1 giai đoạn 2 túi hồ sơ?
Pháp luật
Có được xuất hóa đơn đối với khoản tạm ứng trong hợp đồng xây lắp? Các khoản tạm ứng không được xuất hóa đơn thì có tính thuế TNDN không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng xây lắp trong hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng một giai đoạn một túi hồ sơ mới nhất năm 2022?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng xây lắp
1,902 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng xây lắp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng xây lắp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào