Hướng dẫn đăng ký tạm trú trên Cổng dịch vụ công Quốc gia? Lệ phí đăng ký tạm trú online là bao nhiêu?

Hướng dẫn đăng ký tạm trú trên Cổng dịch vụ công Quốc gia? Lệ phí đăng ký tạm trú online là bao nhiêu? Đăng ký cư trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú thực hiện khai báo thông tin như thế nào theo quy định pháp luật?

Hướng dẫn đăng ký tạm trú trên Cổng dịch vụ công Quốc gia?

Việc đăng ký tạm trú trên Cổng dịch vụ công Quốc gia được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Đăng nhập cổng dịch vụ công của Bộ Công an tại đây.

Người dùng có thể đăng nhập thông qua hai phương thức:

- Tài khoản cơ sở cho thuê lưu trú hoặc;

- Tài khoản Cổng dịch vụ công Quốc gia;

Bước 2:

Tìm kiếm mục “Đăng ký tạm trú”. Tại mục “Thủ tục hành chính” người dùng nhấn chọn “Khai báo thông tin về cư trú đối với người đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú”

Lưu ý: Để tìm kiếm nhanh người dùng thực hiện => nhập từ khóa “Tạm trú” => chọn lĩnh vực thủ tục hành chính là “Đăng ký, Quản lý cư trú” => Chọn mức độ dịch vụ công rồi nhấn chọn “Tìm kiếm”.

Bước 3: Chọn mục “Nộp hồ sơ”. Người dùng nhấn chọn “Nộp hồ sơ” để nộp hồ sơ đăng ký tạm trú.


Bước 4: Người dùng điền lần lượt các thông tin từ trên xuống dưới gồm các mục:

- Cơ quan thực hiện

- Thủ tục hành chính yêu cầu

- Thông tin người đề nghị đăng ký thường trú

- Thông tin đề nghị

- Hồ sơ đính kèm

- Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ.

Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ” người dùng chọn:

- Hình thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.

- Hình thức nhận kết quả: nhận trực tiếp, qua email hoặc qua cổng thông tin.

Cuối cùng tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”.

Lưu ý:

Các mục có dấu (*) là các mục bắt buộc phải điền.

Tại mục “Thông tin nhận thông báo tình trạng hồ sơ, kết quả giải quyết hồ sơ” người dùng chọn:

- Hình thức nhận thông báo: qua email hoặc qua cổng thông tin.

- Hình thức nhận kết quả: qua email hoặc qua cổng thông tin hoặc nhận trực tiếp.

Cuối cùng tích chọn ô “Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời khai trên”

Bước 5: Gửi hồ sơ. Sau khi hoàn tất hồ sơ người dùng nhấn chọn “Ghi” để lưu lại và nhấn “Ghi và Gửi hồ sơ” để hoàn tất đăng ký tạm trú online.

Bước 6: Kiểm tra lại hồ sơ. Để kiểm tra lại hồ sơ đăng ký tạm trú chọn tại Mục "Tài khoản" sau đó chọn "Quản lý hồ sơ đã nộp" và xem tại Mục "Hồ sơ".

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Lưu ý:

Tiếp nhận, giải quyết hồ sơ và thông báo kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được quy định tại Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA có thể được thực hiện thông qua các kênh sau:

Hình thức trực tiếp: tại cơ quan đăng ký cư trú

Hình thức trực tuyến: qua cổng dịch vụ công, ứng dụng VNeID, dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Hướng dẫn đăng ký tạm trú trên Cổng dịch vụ công Quốc gia? Lệ phí đăng ký tạm trú online là bao nhiêu?

Hướng dẫn đăng ký tạm trú trên Cổng dịch vụ công Quốc gia? Lệ phí đăng ký tạm trú online là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lệ phí đăng ký tạm trú thông qua Cổng dịch vụ công là bao nhiêu?

Lệ phí đăng ký tạm trú thông qua Cổng dịch vụ công được quy định tại Biểu mức thu lệ phí cư trú ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC như sau:

Theo đó, lệ phí đăng ký tạm trú thông qua Cổng dịch vụ công được xác định như sau:

+ Đăng ký tạm trú (cá nhân, hộ gia đình): Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 7.000 đồng/người/lần đăng ký.

+ Đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách: Trường hợp công dân nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến thu 5.000 đồng/lần đăng ký.

Lưu ý:

Các trường hợp miễn lệ phí đăng ký tạm trú được quy định tại Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC bao gồm:

- Trẻ em theo quy định tại Luật Trẻ em; người cao tuổi theo quy định tại Luật Người cao tuổi; người khuyết tật theo quy định tại Luật Người khuyết tật.

- Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng theo quy định tại Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

- Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật.

- Công dân từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

Đăng ký tạm trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú thực hiện khai báo thông tin như thế nào?

Việc khai báo thông tin khi đăng ký tạm trú trực tuyến được quy định tại Điều 3 Thông tư 55/2021/TT-BCA được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 66/2023/TT-BCA như sau:

- Trường hợp thực hiện đăng ký tạm trú trực tuyến, người yêu cầu đăng ký cư trú khai báo thông tin theo biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn, đăng tải bản quét hoặc bản chụp giấy tờ, tài liệu hợp lệ (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực, ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác) hoặc dẫn nguồn tài liệu từ Kho quản lý dữ liệu điện tử của tổ chức, cá nhân;

- Cá nhân đăng ký tạm trú trực tuyến nộp lệ phí thông qua chức năng thanh toán trực tuyến hoặc bằng cách thức khác theo quy định của pháp luật.

+ Sau khi hoàn tất việc nộp hồ sơ, người có yêu cầu đăng ký cư trú trực tuyến được cấp 01 mã số hồ sơ thủ tục hành chính để theo dõi, tra cứu tiến độ giải quyết hồ sơ hoặc nhận thông tin để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký cư trú.

- Trường hợp công dân đăng tải bản quét, bản chụp giấy tờ, tài liệu mà không được ký số hoặc xác thực bằng hình thức khác thì khi cơ quan đăng ký cư trú tiến hành kiểm tra, xác minh để giải quyết thủ tục về cư trú;

+ Công dân có trách nhiệm xuất trình giấy tờ, tài liệu đã đăng tải để cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra, đối chiếu và ghi nhận tính chính xác vào biên bản xác minh. Cơ quan đăng ký cư trú không yêu cầu công dân nộp để lưu giữ giấy tờ đó.

- Bản quét hoặc bản chụp giấy tờ bằng thiết bị điện tử từ giấy tờ được cấp hợp lệ, còn giá trị sử dụng phải bảo đảm rõ nét, đầy đủ, toàn vẹn về nội dung; đã được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt theo quy định nếu là giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.

Lưu ý:

- Trường hợp thông tin giấy tờ chứng minh điều kiện đăng ký cư trú đã được chia sẻ và khai thác từ cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành thì cơ quan đăng ký cư trú không được yêu cầu công dân nộp, xuất trình giấy tờ đó để giải quyết đăng ký cư trú.

- Việc thông báo về kết quả giải quyết thủ tục về cư trú được thực hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử, tin nhắn SMS.

- Cơ quan đăng ký cư trú có quyền từ chối giải quyết thủ tục về cư trú và không hoàn trả lại lệ phí đối với trường hợp đã nộp lệ phí nếu phát hiện thông tin công dân kê khai không đúng sự thật hoặc giấy tờ, tài liệu công dân đã cung cấp để thực hiện thủ tục về cư trú bị tẩy xóa, sửa chữa, làm giả.

Đăng ký tạm trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Thế nào là thường trú, lưu trú và tạm trú? Thường trú, tạm trú và lưu trú khác nhau như thế nào?
Pháp luật
Người nước ngoài có visa DN thì có được đăng ký tạm trú tại Việt Nam không? Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có visa DN được tiến hành thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Quy định mới về đăng ký thường trú, tạm trú được thực hiện từ năm 2024 có những nội dung nổi bật nào?
Pháp luật
Giấy phép xây dựng là gì? Nhà ở chưa có giấy phép xây dựng thì có thể đăng ký tạm trú được hay không?
Pháp luật
Người lao động đến ở tập trung tại các khu nhà ở của người lao động thì có thể đăng ký tạm trú thông qua đâu?
Pháp luật
Tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp để đăng ký tạm trú là văn bản cho thuê thì văn bản đó có phải công chứng không?
Pháp luật
Thực hiện thủ tục gia hạn đăng ký tạm trú trước 30 ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký được không?
Pháp luật
Nơi cư trú của hạ sĩ quan nghiệp vụ là nơi nào? Hồ sơ đăng ký tạm trú đối với hạ sĩ quan nghiệp vụ bao gồm những gì?
Pháp luật
Chưa đăng ký tạm trú có thể tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở hay không?
Pháp luật
Việt kiều là gì? Việt kiều về nước thăm người thân có phải đăng ký tạm trú không? Hồ sơ đăng ký cần những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký tạm trú
1,255 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký tạm trú

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký tạm trú

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào