Huân chương Độc lập gồm mấy hạng? Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

Huân chương Độc lập gồm mấy hạng? Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập mới nhất hiện nay là bao nhiêu? Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương Độc lập bao gồm những thành phần nào? - câu hỏi của anh H. (Hà Nam).

Huân chương Độc lập gồm mấy hạng?

Huân chương được quy định tại Điều 33 Luật Thi đua, Khen thưởng 2022 (Có hiệu lực từ 01/01/2024) như sau:

Huân chương
1. Huân chương để tặng cho tập thể có nhiều thành tích; tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có công trạng, lập được thành tích hoặc có quá trình cống hiến lâu dài trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Huân chương gồm:
a) “Huân chương Sao vàng”;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
d) “Huân chương Quân công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
đ) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
e) “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
g) “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba;
h) “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”;
i) “Huân chương Dũng cảm”;
k) “Huân chương Hữu nghị”.

Theo quy định trên, “Huân chương Độc lập” có hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba.

Trước đây, Huân chương được quy định theo Điều 33 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003 (Hết hiệu lực từ 01/01/2024) như sau:

Điều 33
1. Huân chương gồm:
a) "Huân chương Sao vàng";
b) "Huân chương Hồ Chí Minh";
c) "Huân chương Độc lập" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;
d) "Huân chương Quân công" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;
đ) "Huân chương Lao động" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;
e) "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;
g) "Huân chương Chiến công" hạng nhất, hạng nhì, hạng ba;
h) "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc";
i) "Huân chương Dũng cảm";
k) "Huân chương Hữu nghị".
2. Hình thức các loại, hạng huân chương được phân biệt bằng màu sắc, số sao, số vạch trên dải và cuống huân chương.

Theo đó, Huân chương Độc lập được phân thành 3 hạng như sau:

- Huân chương Độc lập hạng Nhất;

- Huân chương Độc lập hạng Nhì;

- Huân chương Độc lập hạng Ba.

Huân chương Độc lập

Huân chương Độc lập gồm mấy hạng? Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập mới nhất hiện nay là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập mới nhất hiện nay là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập được quy định tại Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng (Có hiệu lực từ 01/01/2024) như sau:

Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng Ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, mức tiền thưởng Huân chương Độc lập được xác định như sau:

(1) Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập kèm theo mức tiền thưởng như sau:

- Huân chương Độc lập hạng Nhất: 15,0 x 1.800.000 = 27.000.000 đồng;

- Huân chương Độc lập hạng Nhì: 12,5 x 1.800.000 = 22.500.00 đồng;

- Huân chương Độc lập hạng Ba: 10,5 x 1.800.000 = 18.900.000 đồng;

(2) Tập thể được tặng thưởng Huân chương Độc lập kèm theo mức tiền thưởng gấp 02 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân, cụ thể:

- Huân chương Độc lập hạng Nhất: (15,0 x 1.800.000 ) x 2 = 54.000.000 đồng;

- Huân chương Độc lập hạng Nhì: (12,5 x 1.800.000) x 2 = 45.000.000 đồng;

- Huân chương Độc lập hạng Ba: (10,5 x 1.800.000) x 2 = 37.800.000 đồng;

Trước đây, mức tiền thưởng huân chương các loại được quy định tại khoản 1 Điều 70 Nghị định 91/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/01/2024) như sau:

Mức tiền thưởng huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng huân chương các loại được tặng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng nhất, “Huân chương Chiến công” hạng nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng nhì, “Huân chương Chiến công” hạng nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng ba, “Huân chương Chiến công” hạng ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại, được tặng thưởng Bằng, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Hiện nay, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP.

Như vậy, mức tiền thưởng Huân chương Độc lập được xác định như sau:

(1) Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập kèm theo mức tiền thưởng như sau:

- Huân chương Độc lập hạng Nhất: 15,0 x 1.800.000 = 27.000.000 đồng;

- Huân chương Độc lập hạng Nhì: 12,5 x 1.800.000 = 22.500.00 đồng;

- Huân chương Độc lập hạng Ba: 10,5 x 1.800.000 = 18.900.000 đồng;

(2) Tập thể được tặng thưởng Huân chương Độc lập kèm theo mức tiền thưởng gấp 02 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân, cụ thể:

- Huân chương Độc lập hạng Nhất: (15,0 x 1.800.000 ) x 2 = 54.000.000 đồng;

- Huân chương Độc lập hạng Nhì: (12,5 x 1.800.000) x 2 = 45.000.000 đồng;

- Huân chương Độc lập hạng Ba: (10,5 x 1.800.000) x 2 = 37.800.000 đồng;

Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương Độc lập bao gồm những thành phần nào?

Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương Độc lập bao gồm những thành phần căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng (Có hiệu lực từ 01/01/2024) như sau:

Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại (trừ Huân chương Hữu nghị)
...
3. Hồ sơ đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại, mỗi loại có 01 bộ (bản chính) gồm:
a) Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh;
b) Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
c) Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh;
d) Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác; đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo; phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ hoặc tác phẩm, công trình khoa học và công nghệ phải có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thành tích đề nghị khen thưởng;
đ) Các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 30 của Nghị định này (nếu có).
...

Trước đây, hồ sơ đề nghị tặng Huân chương Độc lập bao gồm những thành phần được quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định 91/2017/NĐ-CP (Hết hiệu lực từ 01/01/2024) như sau:

Thủ tục, hồ sơ xét tặng Huân chương các loại
1. Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
2. Việc xét tặng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh” thực hiện theo thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về xét tặng thưởng Huân chương bậc cao.
3. Hồ sơ đề nghị tặng Huân chương các loại, mỗi loại 03 bộ (bản chính), gồm:
a) Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
b) Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
c) Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;
d) Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.
4. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho người nước ngoài và người Việt Nam ở nước ngoài có 03 bộ (bản chính), gồm: Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương; báo cáo thành tích cá nhân do cơ quan trình khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).
5. Hồ sơ Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trình Thủ tướng Chính phủ gồm 02 bộ (bản chính), gồm có: Tờ trình của Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương (kèm theo danh sách) và hồ sơ có liên quan quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này.

Như vậy, hồ sơ đề nghị tặng Huân chương Độc lập, mỗi loại 03 bộ (bản chính), gồm:

- Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;

- Biên bản họp xét khen thưởng của Hội đồng thi đua, khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

- Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng do có phát minh, sáng chế, sáng kiến phải có xác nhận của cơ quan quản lý có thẩm quyền.

Huân chương độc lập
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhất là gì? Mức thưởng đối với Huân chương Độc lập hạng nhất dành cho tập thể là bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Huân chương Độc lập có bao nhiêu hạng? Huân chương Độc lập hạng nhất có trao tặng cho cá nhân là người nước ngoài hay không?
Pháp luật
Có được tặng Huân chương Độc lập hạng ba khi là cán bộ tiền khởi nghĩa và đã giữ chức vụ trưởng trước ngày 30 tháng 4 năm 1975 hay không?
Pháp luật
Để được tặng Huân chương Độc lập hạng ba trong Quân đội nhân dân Việt Nam thì phải có những tiêu chuẩn nào?
Pháp luật
Thủ tục khen thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất cho cá nhân, tập thể theo công trạng cấp trung ương như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng huân chương độc lập hạng ba cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn tặng hoặc truy tặng Huân chương Độc lập hạng Nhì cho cá nhân có quá trình cống hiến lâu dài theo quy định mới nhất 2024?
Pháp luật
Tiêu chuẩn xét tặng Huân chương Độc lập hạng Nhất cho cá nhân mới nhất năm 2024 như thế nào?
Pháp luật
Huân chương Độc lập gồm mấy hạng? Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập mới nhất hiện nay là bao nhiêu?
Pháp luật
Huân chương Độc lập hạng nhất dành tặng cho cá nhân có thành tích gì? Có ưu tiên cho nữ trong việc xét thi đua, khen thưởng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Huân chương độc lập
2,583 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Huân chương độc lập

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Huân chương độc lập

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào