Hợp tác xã có phải đơn vị kế toán không? Để làm kế toán cho hợp tác xã thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Tôi có một câu hỏi như sau: Hợp tác xã có phải đơn vị kế toán không? Để làm kế toán cho hợp tác xã thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của chị N.T.P ở Đồng Nai.

Hợp tác xã có phải đơn vị kế toán không?

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Kế toán 2015 thì đơn vị kế toán là cơ quan, tổ chức, đơn vị quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 của Luật này có lập báo cáo tài chính.

Dẫn chiếu khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 2 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước các cấp.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách nhà nước.
3. Tổ chức, đơn vị sự nghiệp không sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
5. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã.
6. Hộ kinh doanh, tổ hợp tác.
7. Người làm công tác kế toán.
8. Kế toán viên hành nghề; doanh nghiệp và hộ kinh doanh dịch vụ kế toán.
9. Tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
10. Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến kế toán và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán tại Việt Nam.

Theo quy định trên, hợp tác xã có lập báo cáo tài chính được xem là một trong những đơn vị kế toán.

Hợp tác xã

Hợp tác xã có phải đơn vị kế toán không? Để làm kế toán cho hợp tác xã thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào? (Hình từ Internet)

Để làm kế toán cho hợp tác xã thì phải đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

Tiêu chuẩn để làm kế toán cho hợp tác xã được quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật Kế toán 2015 như sau:

Tiêu chuẩn, quyền và trách nhiệm của người làm kế toán
1. Người làm kế toán phải có các tiêu chuẩn sau đây:
a) Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
b) Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.
2. Người làm kế toán có quyền độc lập về chuyên môn, nghiệp vụ kế toán.
3. Người làm kế toán có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về chuyên môn, nghiệp vụ của mình. Khi thay đổi người làm kế toán, người làm kế toán cũ có trách nhiệm bàn giao công việc kế toán và tài liệu kế toán cho người làm kế toán mới. Người làm kế toán cũ phải chịu trách nhiệm về công việc kế toán trong thời gian mình làm kế toán.

Theo đó, để làm kế toán cho hợp tác xã thì cá nhân phải đáp ứng những điều kiện sau:

- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;

- Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về kế toán.

Vợ Chủ tịch Hội đồng quản trị của hợp tác xã được làm kế toán cho hợp tác xã này không?

Việc vợ Chủ tịch Hội đồng quản trị của hợp tác xã được làm kế toán cho hợp tác xã này không, theo quy định tại Điều 52 Luật Kế toán 2015 như sau:

Những người không được làm kế toán
1. Người chưa thành niên; người bị Tòa án tuyên bố hạn chế hoặc mất năng lực hành vi dân sự; người đang phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Người đang bị cấm hành nghề kế toán theo bản án hoặc quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đã bị kết án về một trong các tội xâm phạm trật tự quản lý kinh tế, tội phạm về chức vụ liên quan đến tài chính, kế toán mà chưa được xóa án tích.
3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của người đại diện theo pháp luật, của người đứng đầu, của giám đốc, tổng giám đốc và của cấp phó của người đứng đầu, phó giám đốc, phó tổng giám đốc phụ trách công tác tài chính - kế toán, kế toán trưởng trong cùng một đơn vị kế toán, trừ doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.
4. Người đang là người quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người mua, bán tài sản trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trong doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn do một cá nhân làm chủ sở hữu và các trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Như vậy, những người thuộc trường hợp quy định tại Điều 52 nêu trên sẽ không được làm kế toán cho hợp tác xã.

Trong đó có trường hợp là vợ của người đại diện theo pháp luật trong cùng một đơn vị kế toán, trừ trường hợp khác do Chính phủ quy định.

Mà theo quy định tại khoản 1 Điều 37 Luật Hợp tác xã 2012 thì người đại diện theo pháp luật của hợp tác xã là Chủ tịch Hội đồng quản trị của hợp tác xã này.

Do đó, vợ Chủ tịch Hội đồng quản trị của hợp tác xã không được làm kế toán cho hợp tác xã này.

Hợp tác xã TẢI TRỌN BỘ CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN HỢP TÁC XÃ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hợp tác xã được quyền thay đổi địa chỉ đăng ký trụ sở từ tỉnh này sang tỉnh khác hay không? Giấy đề nghị thay đổi gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Người quản lý hợp tác xã đóng bảo hiểm xã hội và thuế thu nhập cá nhân như thế nào theo quy định?
Pháp luật
Điều lệ hợp tác xã có được quy định thời hạn góp đủ vốn đối với vốn góp thành viên hợp tác xã ít hơn 6 tháng không?
Pháp luật
Sau khi có quyết định mở thủ tục phá sản, hợp tác xã có được phép tiếp tục hoạt động kinh doanh không?
Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài áp dụng đối với hợp tác xã mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải mẫu ở đâu?
Pháp luật
Hộ gia đình có đủ điều kiện để gia nhập vào hợp tác xã tạo việc làm hay không? Hợp tác xã có được chấm dứt thành viên không làm việc trong 2 năm không?
Pháp luật
Viên chức giáo viên có được làm giám đốc hợp tác xã không? Tiền lương và tiền thưởng của giám đốc hợp tác xã do ai quyết định?
Pháp luật
Hợp tác xã không được sử dụng những loại tài sản nào để thực hiện góp vốn, mua cổ phần, thành lập doanh nghiệp?
Pháp luật
Các khoản doanh thu, thu nhập của hợp tác xã được thu bằng ngoại tệ thì có cần quy đổi ra không?
Pháp luật
Nợ phải trả của hợp tác xã phát sinh từ đâu? Các khoản nợ phải trả của hợp tác xã được ghi tăng thu nhập trong trường hợp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp tác xã
230 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào