Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán về chứng khoán phái sinh là gì? Tải Mẫu Hợp đồng ủy thác, bù trừ, thanh toán ở đâu?

Tải Mẫu Hợp đồng ủy thác, bù trừ, thanh toán ở đâu? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh gồm những gì? Câu hỏi đến từ anh T.G ở Long Thành.

Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán về chứng khoán phái sinh là gì?

Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán về chứng khoán phái sinh được giải thích theo khoản 15 Điều 3 Nghị định 158/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán là hợp đồng trong đó thành viên không bù trừ ủy thác cho một thành viên bù trừ chung thực hiện hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của mình và khách hàng của mình.

Theo đó, hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán về chứng khoán phái sinh là hợp đồng trong đó thành viên không bù trừ ủy thác cho một thành viên bù trừ chung thực hiện hoạt động bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh của mình và khách hàng của mình.

Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán về chứng khoán phái sinh

Chứng khoán phái sinh (Hình từ Internet)

Mẫu Hợp đồng ủy thác, bù trừ, thanh toán về chứng khoán phái sinh mới nhất?

Mẫu Hợp đồng ủy thác, bù trừ, thanh toán về chứng khoán phái sinh theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 58/2021/TT-BTC quy định như sau: Mẫu hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán về chứng khoán phái sinh

Tải mẫu Hợp đồng ủy thác bù trừ, thanh toán về chứng khoán phái sinh tại đây.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh gồm những gì?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh tại khoản 1 Điều 10 Nghị định 158/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ Sơ, trình tự, thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh
1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh bao gồm:
a) Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Quyết định của chủ sở hữu về việc thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;
c) Báo cáo tài chính của 02 năm tài chính gần nhất được kiểm toán và báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh sau ngày 30 tháng 6); Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính trong 12 tháng gần nhất (đối với công ty chứng khoán) hoặc tài liệu chứng minh đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);
d) Quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản trị rủi ro cho hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;
đ) Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.
2. Tài liệu thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này được miễn trừ trong trường hợp tài liệu đó đã được gửi tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định về báo cáo và công bố thông tin.
3. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh được lập thành 01 bộ gốc. Trường hợp tài liệu trong hồ sơ là bản sao thì phải là bản sao từ sổ gốc hoặc được chứng thực. Hồ sơ này được gửi đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo hình thức trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh bao gồm:

- Giấy đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 158/2020/NĐ-CP;

- Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng thành viên hoặc Quyết định của chủ sở hữu về việc thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;

- Báo cáo tài chính của 02 năm tài chính gần nhất được kiểm toán và báo cáo tài chính bán niên gần nhất được soát xét (trường hợp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh sau ngày 30 tháng 6);

Báo cáo tỷ lệ an toàn tài chính trong 12 tháng gần nhất (đối với công ty chứng khoán) hoặc tài liệu chứng minh đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (đối với ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài);

- Quy trình kiểm soát nội bộ, quy trình quản trị rủi ro cho hoạt động cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán phái sinh;

- Văn bản chấp thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cung cấp dịch vụ bù trừ, thanh toán giao dịch chứng khoán theo quy định của pháp luật về các tổ chức tín dụng.

Chứng khoán phái sinh Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Chứng khoán phái sinh
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Giới hạn vị thế một chứng khoán phái sinh là gì? Thành viên bù trừ có được quyền yêu cầu nhà đầu tư thực hiện đóng vị thế một chứng khoán phái sinh không?
Pháp luật
Doanh nghiệp nhà nước có được quyền đầu tư chứng khoán phái sinh hay không theo quy định hiện hành?
Pháp luật
Hợp đồng quyền chọn là gì? Hợp đồng quyền chọn giao dịch trên Sở giao dịch chứng khoán phải có các nội dung chủ yếu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh của tổ chức kinh doanh chứng khoán phái sinh là mẫu nào?
Pháp luật
Các giao dịch chứng khoán phái sinh thiếu thông tin tài khoản của khách hàng có phải thực hiện sửa lỗi không?
Pháp luật
Để được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh chứng khoán phái sinh, công ty chứng khoán phải đáp ứng điều kiện gì về nhân sự?
Pháp luật
Kinh doanh chứng khoán phái sinh là gì? Công ty chứng khoán chỉ được thực hiện kinh doanh chứng khoán phái sinh khi nào?
Pháp luật
Chứng khoán phái sinh có phải tài sản không? Công ty chứng khoán được thực hiện những hoạt động kinh doanh chứng khoán phái sinh nào?
Pháp luật
Công ty quản lý quỹ kinh doanh chứng khoán phái sinh nhưng vốn chủ sở hữu không còn đủ 25 tỷ đồng thì bị chấm dứt hoạt động đúng không?
Pháp luật
Để được cấp mã số định danh chứng khoán quốc tế cho chứng khoán phái sinh cần thực hiện thủ tục như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng khoán phái sinh
Nguyễn Anh Hương Thảo Lưu bài viết
781 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng khoán phái sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào