Hợp đồng thời vụ nghĩa là gì? Có phải buộc lập thành văn bản không? Khi nào thì hợp đồng thời vụ bị chấm dứt?

Tôi muốn làm giúp việc cho 1 gia đình tại quận 3. Vì vậy, tôi muốn hỏi làm giúp việc thì có cần ký hợp đồng thời vụ không? Và tôi chỉ cần thỏa thuận bằng lời nói hay phải lập văn bản?

Hợp đồng thời vụ nghĩa là gì?

Tại Điều 22 Bộ luật Lao động 2012 quy định như sau:

"Điều 22. Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
..
c) Hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.
..
3. Không được giao kết hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng để làm những công việc có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, trừ trường hợp phải tạm thời thay thế người lao động đi làm nghĩa vụ quân sự, nghỉ theo chế độ thai sản, ốm đau, tai nạn lao động hoặc nghỉ việc có tính chất tạm thời khác."

Hợp đồng thời vụ hay mùa vụ được xác định là công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng.

Tuy nhiên, Bộ luật lao động 2019 không còn khái niệm hợp đồng lao động thời vụ nữa mà quy định 02 loại hợp đồng tại khoản 1 Điều 20 Bộ luật này gồm:

"Điều 20. Loại hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết theo một trong các loại sau đây:
a) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng;
b) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng."

Có thể thấy, hợp đồng thời vụ có thể được hiểu là hợp đồng lao động xác định thời hạn và có thời hạn dưới 12 tháng.

hợp đồng thời vụ

Hợp đồng thời vụ có phải buộc lập thành văn bản không? (Hình từ Internet)

Hợp đồng thời vụ có phải buộc lập thành văn bản không?

Căn cứ theo quy định tại Điều 14 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

"Điều 14. Hình thức hợp đồng lao động
1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 02 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.
Hợp đồng lao động được giao kết thông qua phương tiện điện tử dưới hình thức thông điệp dữ liệu theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử có giá trị như hợp đồng lao động bằng văn bản.
2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 18, điểm a khoản 1 Điều 145 và khoản 1 Điều 162 của Bộ luật này."

Giao kết hợp đồng dựa theo nguyên tắc tại Điều 15 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

"Điều 15. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
1. Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực.
2. Tự do giao kết hợp đồng lao động nhưng không được trái pháp luật, thỏa ước lao động tập thể và đạo đức xã hội."

Còn hợp đồng lao động bằng lời nói chỉ được sử dụng cho hợp đồng dưới 01 tháng, trừ trường hợp giao kết hợp đồng với người giúp việc, người dưới 15 tuổi, nhóm người lao động thông qua người được ủy quyền để làm công việc dưới 12 tháng.

Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc thì quy định tại Điều 162 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

"Điều 162. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
1. Người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động bằng văn bản với lao động là người giúp việc gia đình."

Do đó, khi ký hợp đồng lao động đối với người giúp việc để làm công việc thời vụ, các bên phải ký hợp đồng lao động bằng văn bản.

Khi nào thì hợp đồng thời vụ bị chấm dứt?

Căn cứ tại Điều 34 Bộ luật Lao động 2019 quy định như sau:

"Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
1. Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 177 của Bộ luật này.
2. Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động.
3. Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động.
4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.
5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.
7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.
8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.
9. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 35 của Bộ luật này.
10. Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 36 của Bộ luật này.
11. Người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc theo quy định tại Điều 42 và Điều 43 của Bộ luật này.
12. Giấy phép lao động hết hiệu lực đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật này.
13. Trường hợp thỏa thuận nội dung thử việc ghi trong hợp đồng lao động mà thử việc không đạt yêu cầu hoặc một bên hủy bỏ thỏa thuận thử việc."

Như vậy, hợp đồng thời vụ chấm dứt khi hợp đồng hết hạn, khi đã hoàn thành công việc, khi thỏa thuận,... và các điều khoản khác nêu trên sẽ làm hợp đồng thời vụ chấm dứt.

Hợp đồng thời vụ Tải về quy định liên quan đến Hợp đồng thời vụ:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Trả lương cho hợp đồng thời vụ
Pháp luật
Doanh nghiệp ký hợp đồng thời vụ với người lao động dưới 18 tuổi thì cần phải có những giấy tờ, và chính sách gì cho họ?
Pháp luật
Ký hợp đồng thời vụ bảo vệ thì có thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc theo quy định không?
Pháp luật
Hợp đồng thời vụ nghĩa là gì? Có phải buộc lập thành văn bản không? Khi nào thì hợp đồng thời vụ bị chấm dứt?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng thời vụ
Hoàng Thanh Thanh Huyền Lưu bài viết
36,223 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng thời vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng thời vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào