Hợp đồng kinh doanh bất động sản có bắt buộc phải ghi bằng Tiếng Việt thì mới thực hiện công chứng được hay không?
Hợp đồng kinh doanh bất động sản là hợp đồng như thế nào?
Theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định về hợp đồng kinh doanh bất động sản như sau:
"Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
3. Hợp đồng kinh doanh bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa doanh nghiệp, hợp tác xã có đủ điều kiện kinh doanh bất động sản theo quy định tại Điều 4 Nghị định này với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản và được lập theo mẫu quy định tại Nghị định này."
Hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm những loại nào?
Căn cứ Điều 6 Nghị định 02/2022/NĐ-CP quy định về các loại hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm:
- Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ chung cư quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ du lịch, căn hộ văn phòng kết hợp lưu trú quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà ở riêng lẻ quy định tại Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng khác không thuộc trường hợp quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Hợp đồng thuê nhà ở, công trình xây dựng quy định tại Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Hợp đồng cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất quy định tại Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
- Hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ (hoặc một phần) dự án bất động sản quy định tại Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
Theo đó, việc áp dụng các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản được hướng dẫn bởi khoản 1 Mục II Công văn 1436/BXD-QLN năm 2015 như sau:
- Về áp dụng các loại hợp đồng mẫu trong kinh doanh bất động sản
Trong các hoạt động kinh doanh bất động sản, các hợp đồng phải có các nội dung chính theo quy định tại các Điều 18, 47 và 52 của Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Riêng các loại hợp đồng mẫu thì được áp dụng theo mẫu các hợp đồng đã được ban hành theo các văn bản quy phạm pháp luật từ trước ngày 01/7/2015, cụ thể như sau:
+ Đối với hợp đồng mua bán, cho thuê, cho thuê mua nhà, công trình xây dựng thì thực hiện theo quy định tại Chương V của Luật Kinh doanh bất động sản 2006. Riêng hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê nhà ở thì áp dụng theo các mẫu hợp đồng đã được ban hành kèm theo Thông tư 16/2010/TT-BXD ; đối với hợp đồng mua bán căn hộ chung cư thì áp dụng theo mẫu hợp đồng ban hành kèm theo Thông tư 03/2014/TT-BXD;
+ Đối với hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất thì thực hiện theo quy định tại Chương V của Luật Kinh doanh bất động sản 2006 và các quy định của pháp luật về đất đai hiện hành;
+ Đối với hợp đồng chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản thì áp dụng theo mẫu hợp đồng ban hành kèm theo Thông tư 13/2008/TT- BXD.
Như vậy, theo quy định hiện hành thì hợp đồng kinh doanh bất động sản bao gồm những loại hợp đồng nếu trên và việc áp dụng các loại hợp đồng mẫu được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Công văn 1436/BXD-QLN năm 2015.
Hợp đồng kinh doanh bất động sản
Hợp đồng kinh doanh bất động sản có bắt buộc ghi bằng Tiếng Việt mới được công chứng hay không?
Theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014 quy định như sau:
Hợp đồng kinh doanh bất động sản phải được lập thành văn bản. Việc công chứng, chứng thực hợp đồng do các bên thỏa thuận, trừ hợp đồng mua bán, thuê mua nhà, công trình xây dựng, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà các bên là hộ gia đình, cá nhân quy định tại khoản 2 Điều 10 Luật này thì phải công chứng hoặc chứng thực.
Và quy định Điều 6 Luật Công chứng 2014 quy định:
"Điều 6. Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng
Tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng là tiếng Việt."
Căn cứ quy định trên, ta thấy hợp đồng kinh doanh bất động sản được thực hiện công chứng theo thỏa thuận giữa các bên trong hợp đồng, trừ trường hợp bắt buộc phải công chứng được nêu tại khoản 2 Điều 17 Luật Kinh doanh bất động sản 2014. Theo đó, khi muốn thực hiện công chứng đối với hợp đồng kinh doanh bất động sản, tổ chức, cá nhân cần lưu ý tiếng nói và chữ viết dùng trong công chứng phải là tiếng Việt.
Như vậy, hợp đồng kinh doanh bất động sản là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa các bên trong hợp đồng về việc xác lập, thay đổi, chấm dứt quyền, nghĩa vụ trong hoạt động kinh doanh bất động sản và lập theo mẫu đã được quy định. Hợp đồng kinh doanh bất động sản được công chứng theo thỏa thuận giữa các bên, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác và khi tiến hành công chứng hợp đồng, tổ chức, cá nhân cần lưu ý phải sử dụng tiếng Việt trong hợp đồng cần được công chứng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ghi mẫu 02B Bản kiểm điểm đảng viên phần phương hướng biện pháp khắc phục hạn chế khuyết điểm Đảng viên thế nào?
- Thời gian đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK? Nhà đầu tư đặt lệnh MTL, đặt lệnh MOK và đặt lệnh MAK phải nắm rõ điều gì?
- Điều kiện kinh doanh thiết bị y tế loại A là gì? Thiết bị y tế được phân loại theo quy định hiện nay thế nào?
- Mẫu giấy chứng nhận đăng ký hành nghề công tác xã hội mới nhất hiện nay là mẫu nào? Tải về file word ở đâu?
- Cách viết Biên bản họp đánh giá chất lượng Đảng viên cuối năm? Các bước đánh giá chất lượng Đảng viên như thế nào?