Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản nào? Khi nào tạm ngừng và bị ngừng dịch vụ cấp nước?
Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản nào?
Theo khoản 2 Điều 44 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch quy định như sau:
Hợp đồng dịch vụ cấp nước
1. Hợp đồng dịch vụ cấp nước là văn bản pháp lý được ký kết giữa đơn vị cấp nước với khách hàng sử dụng nước.
2. Hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản sau:
a) Chủ thể hợp đồng;
b) Mục đích sử dụng;
c) Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;
d) Quyền và nghĩa vụ của các bên;
đ) Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;
e) Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
g) Xử lý
h) Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
3. Hợp đồng dịch vụ cấp nước giữa đơn vị cấp nước bán buôn và đơn vị cấp nước bán lẻ phải được Ủy ban nhân dân ký Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước với đơn vị cấp nước bán lẻ xem xét, chấp thuận bằng văn bản.
Theo đó, hợp đồng dịch vụ cấp nước bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Chủ thể hợp đồng;
- Mục đích sử dụng;
- Tiêu chuẩn và chất lượng dịch vụ;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên;
- Giá nước, phương thức và thời hạn thanh toán;
- Điều kiện chấm dứt hợp đồng;
- Xử lý
- Các nội dung khác do hai bên thỏa thuận.
Dịch vụ cấp nước ̣(Hình từ internet)
Khi nào tạm ngừng và bị ngừng dịch vụ cấp nước?
Căn cứ Điều 45 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch quy định cụ thể:
Tạm ngừng, ngừng dịch vụ cấp nước
1. Tạm ngừng dịch vụ cấp nước:
Đơn vị cấp nước tạm ngừng dịch vụ cấp nước trong trường hợp khách hàng sử dụng nước có yêu cầu vì các lý do hợp lý như tạm vắng, tạm dừng sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định nhưng không chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cấp nước.
2. Ngừng dịch vụ cấp nước
a) Đối với khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt:
- Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 5 tuần kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước;
- Nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán do có lý do khách quan đã được thông báo trước cho đơn vị cấp nước về những lý do trên thì việc ngừng dịch vụ cấp nước sẽ được thực hiện sau 10 tuần kể từ khi có thông báo về việc ngừng dịch vụ cấp nước.
b) Đối với các đối tượng sử dụng nước khác:
Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 15 ngày làm việc kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước.
Theo đó, tạm ngừng dịch vụ cấp nước khi đơn vị cấp nước tạm ngừng dịch vụ cấp nước trong trường hợp khách hàng sử dụng nước có yêu cầu vì các lý do hợp lý như tạm vắng, tạm dừng sản xuất, kinh doanh trong một thời gian nhất định nhưng không chấm dứt Hợp đồng dịch vụ cấp nước.
- Ngừng dịch vụ cấp nước:
a) Đối với khách hàng sử dụng nước là hộ gia đình sử dụng nước cho mục đích sinh hoạt:
+ Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 5 tuần kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước;
+ Nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán do có lý do khách quan đã được thông báo trước cho đơn vị cấp nước về những lý do trên thì việc ngừng dịch vụ cấp nước sẽ được thực hiện sau 10 tuần kể từ khi có thông báo về việc ngừng dịch vụ cấp nước.
b) Đối với các đối tượng sử dụng nước khác:
+ Đơn vị cấp nước có thể ngừng dịch vụ cấp nước từ điểm đấu nối nếu khách hàng sử dụng nước không thực hiện nghĩa vụ thanh toán tiền nước, vi phạm các quy định của Hợp đồng dịch vụ cấp nước sau 15 ngày làm việc kể từ khi có thông báo đến khách hàng sử dụng nước về việc ngừng dịch vụ cấp nước.
Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước bao gồm những nội dung cơ bản nào?
Theo khoản 2 Điều 31 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch như sau:
Thoả thuận thực hiện dịch vụ cấp nước
...
2. Thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước bao gồm những nội dung cơ bản sau:
a) Vùng phục vụ cấp nước;
b) Định hướng kế hoạch phát triển cấp nước;
c) Nguồn tài chính dự kiến để thực hiện kế hoạch phát triển cấp nước;
d) Giá nước, lộ trình, các nguyên tắc điều chỉnh giá nước;
đ) Các điều kiện dịch vụ (chất lượng nước, áp lực, lưu lượng và tính liên tục), lộ trình cải thiện các điều kiện dịch vụ;
e) Nghĩa vụ, quyền hạn các bên liên quan.
Theo đó, thỏa thuận thực hiện dịch vụ cấp nước bao gồm những nội dung cơ bản sau:
- Vùng phục vụ cấp nước;
- Định hướng kế hoạch phát triển cấp nước;
- Nguồn tài chính dự kiến để thực hiện kế hoạch phát triển cấp nước;
- Giá nước, lộ trình, các nguyên tắc điều chỉnh giá nước;
- Các điều kiện dịch vụ (chất lượng nước, áp lực, lưu lượng và tính liên tục), lộ trình cải thiện các điều kiện dịch vụ;
- Nghĩa vụ, quyền hạn các bên liên quan.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Khi nào phải khai báo Mẫu số 05 - Tờ khai sử dụng máy photocopy màu, máy in có chức năng photocopy màu?
- Doanh nghiệp mua xe cũ của khách hàng để bán lại có cần sang tên xe từ khách hàng qua công ty không?
- Sửa đổi Nghị định 24/2024/NĐ-CP về lựa chọn nhà thầu hướng dẫn Luật Đấu thầu 2023 theo dự thảo thế nào?
- Đề cương tuyên truyền kỷ niệm 80 năm Ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam và 35 năm Ngày hội Quốc phòng toàn dân?
- Hướng dẫn ghi Phiếu lấy ý kiến đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên cơ sở phổ thông mới nhất?