Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy là gì? Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện gồm những nội dung nào?

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy là gì? Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện gồm những nội dung nào? Người nghiện ma túy có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy? câu hỏi của chị Hạnh (Nha Trang).

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy là gì?

Căn cứ Điều 3 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Dịch vụ cai nghiện ma túy là hoạt động do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thực hiện nhằm hỗ trợ người nghiện ma túy cai nghiện ma túy tại gia đình, cộng đồng.
2. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy là thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện.
3. Không đăng ký cai nghiện tự nguyện hoặc không đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế là việc người nghiện hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền xác định, thông báo là nghiện ma túy mà không đăng ký cai nghiện tự nguyện hoặc không đăng ký điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của pháp luật. Trường hợp do sự kiện bất khả kháng không thể thực hiện đúng thời hạn trên thì thời hạn được tính lại kể từ thời điểm sự kiện bất khả kháng chấm dứt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
4. Không thực hiện cai nghiện tự nguyện hoặc không thực hiện điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế là việc người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi trở lên, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định cai nghiện tự nguyện, quyết định điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế của cơ quan có thẩm quyền mà không thực hiện cai nghiện, điều trị theo đăng ký. Trường hợp do sự kiện bất khả kháng không thể thực hiện đúng thời hạn trên thì thời hạn được tính lại kể từ thời điểm sự kiện bất khả kháng chấm dứt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
...

Theo đó, hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy được hiểu là thỏa thuận giữa tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện.

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy là gì? Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện gồm những nội dung nào?

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy là gì? Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện gồm những nội dung nào? (hình từ internet)

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện gồm những nội dung nào?

Theo Điều 36 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện
1. Hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy gồm các nội dung chính sau:
a) Chủ thể của hợp đồng: tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;
b) Đối tượng của hợp đồng (loại dịch vụ, hình thức cung cấp dịch vụ, thời gian, địa điểm sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy ...);
c) Mức giá sử dụng dịch vụ, hình thức;
d) Quyền, nghĩa vụ của cơ sở cai nghiện, của người cai nghiện trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện;
đ) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ;
e) Thời điểm có hiệu lực, chấm dứt hợp đồng.
2. Hình thức hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy theo Mẫu số 28 Phụ lục II Nghị định này.

Theo đó, hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện gồm những nội dung chính sau:

- Chủ thể của hợp đồng: tổ chức, cá nhân cung cấp dịch vụ cai nghiện ma túy với người nghiện ma túy hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi về việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện;

- Đối tượng của hợp đồng (loại dịch vụ, hình thức cung cấp dịch vụ, thời gian, địa điểm sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy ...);

- Mức giá sử dụng dịch vụ, hình thức;

- Quyền, nghĩa vụ của cơ sở cai nghiện, của người cai nghiện trong việc cung cấp, sử dụng dịch vụ cai nghiện;

- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng; các trường hợp bồi thường thiệt hại, giảm chi phí sử dụng dịch vụ; các trường hợp đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng dịch vụ hoặc tiếp tục hợp đồng dịch vụ;

- Thời điểm có hiệu lực, chấm dứt hợp đồng.

Tải mẫu hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy tự nguyện mới nhất tại đây: Tải về

Người nghiện ma túy có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy?

Tại Điều 37 Nghị định 116/2021/NĐ-CP quy định việc

Thực hiện hợp đồng dịch vụ cai nghiện ma túy
1. Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi hoặc người đại diện hợp pháp của người nghiện ma túy từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có trách nhiệm:
a) Bảo đảm người cai nghiện ma túy có mặt tại cơ sở cai nghiện ma túy trong toàn bộ thời gian sử dụng dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết;
b) Tuân thủ các nội quy, quy chế và các hướng dẫn, quy định nghiệp vụ của cơ sở cai nghiện ma túy;
c) Trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy theo hợp đồng.
2. Cơ sở cai nghiện ma túy có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, phân loại, tư vấn xây dựng kế hoạch cai nghiện theo quy trình cai nghiện quy định tại Chương III Nghị định này. Tổ chức cai nghiện, cung cấp dịch vụ cai nghiện theo hợp đồng đã ký;
b) Thực hiện đúng các quy định về chuyên môn nghiệp vụ, chịu trách nhiệm về chất lượng dịch vụ cung cấp;
c) Thông báo bằng văn bản cho Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện tại gia đình, cộng đồng khi người cai nghiện ma túy sử dụng dịch vụ hoặc tự ý chấm dứt việc sử dụng dịch vụ.

Như vậy, trong việc thực hiện hợp đồng, người cai nghiện có các trách nhiệm sau:

- Bảo đảm có mặt tại cơ sở cai nghiện ma túy trong toàn bộ thời gian sử dụng dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết;

- Tuân thủ các nội quy, quy chế và các hướng dẫn, quy định nghiệp vụ của cơ sở cai nghiện ma túy;

- Trả chi phí sử dụng dịch vụ cai nghiện ma túy theo hợp đồng.

Cai nghiện ma túy Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Cai nghiện ma túy
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cai nghiện ma túy đối với người từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi có phải là biện pháp xử lý hành chính không?
Pháp luật
Quản lý sau cai nghiện ma túy tại nơi cư trú là gì? Thực hiện quản lý sau cai nghiện ma túy dựa theo nguyên tắc nào?
Pháp luật
Để xác định tình trạng nghiện ma túy thực hiện theo quy trình mấy bước? Kết quả xác định tình trạng nghiện ma túy được trả cho các đối tượng nào?
Pháp luật
Thủ tục cai nghiện ma túy tự nguyện như thế nào? Trình tự thực hiện đăng ký cai nghiện ma túy tự nguyện được quy định ra sao?
Pháp luật
Chế độ thăm người đang đi cai nghiện ma túy được pháp luật quy định như thế nào? Trong các cơ sở cai nghiện ma túy bắt buộc thì chế độ ăn, uống, mặc ra sao?
Pháp luật
Người cai nghiện ma túy tại nhà có cần phải nộp chi phí liên quan đến cai nghiện ma túy theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Cai nghiện ma túy tại nhà là gì? Cai nghiện ma túy tại nhà được hỗ trợ kinh phí trong trường hợp nào?
Pháp luật
Người đang trong thời hạn quản lý sau cai nghiện ma túy thì có bị xét nghiệm chất ma túy trong cơ thể hay không?
Pháp luật
Tải Mẫu đề nghị cấp lại Giấy phép hoạt động cai nghiện ma túy của cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện mới nhất?
Pháp luật
Cai nghiện ma túy tự nguyện mà tái nghiện thì có bị đưa đi cai nghiện ma túy bắt buộc không? Quy trình cai nghiện ma túy gồm các giai đoạn nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cai nghiện ma túy
Phạm Thị Xuân Hương Lưu bài viết
1,765 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cai nghiện ma túy

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cai nghiện ma túy

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào