Hợp đồng BCC được ký kết bởi những ai? Các bên tham gia hợp đồng có được sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp không?

Cho tôi hỏi: Hợp đồng BCC được ký kết bởi những ai? Các bên tham gia hợp đồng BCC có được sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp không? Câu hỏi của anh L từ Đồng Nai.

Hợp đồng BCC được ký kết bởi những ai?

Căn cứ Điều 3 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
...
14. Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
...
18. Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
...

Đồng thời, căn cứ Điều 27 Luật Đầu tư 2020 quy định về đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC:

Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.
2. Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 của Luật này.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC thành lập ban điều phối để thực hiện hợp đồng BCC. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của ban điều phối do các bên thỏa thuận.

Theo đó, hợp đồng BCC (hay còn gọi là hợp đồng hợp tác kinh doanh) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.

Trong đó, nhà đầu tư được quy định là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, bao gồm:

- Nhà đầu tư trong nước,

- Nhà đầu tư nước ngoài,

- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

Lưu ý:

- Hợp đồng BCC được ký kết giữa các nhà đầu tư trong nước thực hiện theo quy định của pháp luật về dân sự.

- Hợp đồng BCC được ký kết giữa nhà đầu tư trong nước với nhà đầu tư nước ngoài hoặc giữa các nhà đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 38 Luật Đầu tư 2020.

Hợp đồng BCC được ký kết bởi những ai? Các bên tham gia hợp đồng có được sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp không?

Hợp đồng BCC được ký kết bởi những ai? (Hình từ Internet)

Các bên tham gia hợp đồng BCC có được sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp không?

Căn cứ khoản 2 Điều 28 Luật Đầu tư 2020 quy định như sau:

Nội dung hợp đồng BCC
1. Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
b) Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
c) Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
d) Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
đ) Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
e) Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
g) Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
2. Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
3. Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.

Như vậy, trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC có bị áp dụng danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường không?

Đối tượng áp dụng Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường được quy định tại khoản 1 Điều 16 Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:

Đối tượng áp dụng Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường
1. Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường được áp dụng đối với:
a) Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư;
b) Tổ chức kinh tế theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
(Trong Mục này các đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản này, sau đây gọi chung là nhà đầu tư nước ngoài, trừ trường hợp Nghị định này có quy định khác).
...

Đồng thời, căn cứ khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020 quy định:

Thực hiện hoạt động đầu tư của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
1. Tổ chức kinh tế phải đáp ứng điều kiện và thực hiện thủ tục đầu tư theo quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư thành lập tổ chức kinh tế khác; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế khác; đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC nếu tổ chức kinh tế đó thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
b) Có tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
c) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại điểm a khoản này nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
...

Theo đó, nếu tổ chức kinh tế đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC thuộc một trong các trường hợp sau đây thì bị áp dụng danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường:

(1) Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;

(2) Có tổ chức kinh tế quy định tại mục (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;

(3) Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định tại mục (1) nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

Hợp đồng BCC Tải về trọn bộ các văn bản về Hợp đồng BCC hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Cá nhân có ký hợp đồng BCC không?
Pháp luật
Mẫu hợp đồng BCC hợp tác kinh doanh giữa 2 doanh nghiệp chuẩn? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC được quy định thế nào?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC cần chuẩn bị bản sao hợp đồng BCC khi nộp hồ sơ đăng ký văn phòng điều hành đúng không?
Pháp luật
Văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có được phép mở tài khoản không?
Pháp luật
Nhà đầu tư có được đầu tư dự án theo hình thức hợp đồng BCC không? Các bên tham gia hợp đồng BCC có phải thành lập ban điều phối hay không?
Pháp luật
Địa điểm văn phòng điều hành do nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC quyết định đúng hay không?
Pháp luật
Khi quyết định ký kết hợp đồng BCC chia lợi nhuận sau thuế các bên phải cân nhắc về rủi ro có thể phải gánh chịu do những nguyên nhân nào?
Pháp luật
Tài sản của các bên đóng góp khác trong Hợp đồng BCC được xác định là nợ phải trả hay vốn chủ sở hữu?
Pháp luật
Nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC có bắt buộc phải thành lập văn phòng điều hành tại Việt Nam để thực hiện hợp đồng hay không?
Pháp luật
Hợp đồng BCC được ký kết bởi những ai? Các bên tham gia hợp đồng có được sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Khái niệm của hợp đồng hợp tác kinh doanh? Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC quy định như thế nào? Nội dung hợp đồng BCC gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Hợp đồng BCC
2,595 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Hợp đồng BCC

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hợp đồng BCC

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào