Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân do ai thành lập? Gồm những thành viên nào theo quy định?

Tôi có thắc mắc là Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân do ai thành lập? Gồm những thành viên nào theo quy định? Tôi mong mình nhận được câu trả lời sớm. Câu hỏi của anh Đ.P đến từ Thái Bình.

Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân do ai thành lập? Gồm những thành viên nào theo quy định?

Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Hội đồng xử lý rủi ro
1. Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân trình Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp thành lập Hội đồng xử lý rủi ro. Thành phần Hội đồng xử lý rủi ro bao gồm:
a) Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân là Chủ tịch Hội đồng xử lý rủi ro;
b) Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ Hỗ trợ nông dân;
c) Tối thiểu 02 thành viên khác do Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp quyết định.
2. Nhiệm vụ của Hội đồng xử lý rủi ro:
a) Định kỳ hàng quý xem xét việc đánh giá phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro do Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân báo cáo;
b) Quyết định về việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro;
c) Quyết định phương án thu hồi nợ đối với các khoản nợ đã được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro, trong đó phải xác định rõ thời gian và biện pháp để thu hồi nợ;
d) Theo dõi tình hình thực hiện thu hồi nợ đối với các khoản nợ đã được sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro;
đ) Chuẩn bị thủ tục, hồ sơ để xuất toán các khoản nợ đã chuyển theo dõi ngoại bảng để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định tại khoản 3 Điều 21 Nghị định này;
e) Xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng xử lý rủi ro trình Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân ký ban hành.

Như vậy, theo quy định trên thì Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân trình Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp thành lập Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Gồm những thành viên sau:

- Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân là Chủ tịch Hội đồng xử lý rủi ro;

- Trưởng Ban kiểm soát, Giám đốc, Kế toán trưởng của Quỹ Hỗ trợ nông dân;

- Tối thiểu 02 thành viên khác do Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp quyết định.

Quy chế xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân có các nội dung cơ bản nào?

Căn cứ tại khoản 4 Điều 21 Nghị định 37/2023/NĐ-CP như sau:

Phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng rủi ro cho vay
1. Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện phân loại nợ, trích lập dự phòng rủi ro đối với các khoản cho vay chịu rủi ro và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro cho vay theo quy định áp dụng đối với tổ chức tài chính vi mô, phù hợp với đặc thù hoạt động của Quỹ Hỗ trợ nông dân theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
2. Đối với những khoản nhận ủy thác cho vay mà Quỹ Hỗ trợ nông dân không chịu rủi ro thì không trích lập dự phòng rủi ro.
3. Tối thiểu sau 05 năm, kể từ ngày sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro và đã thực hiện tất cả các biện pháp xử lý rủi ro để thu hồi nợ nhưng không thu hồi được nợ, căn cứ đề nghị của Hội đồng xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân:
a) Đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân Trung ương: Chủ tịch Hội đồng quản lý quyết định xuất toán khoản nợ đã chuyển theo dõi ngoại bảng trên cơ sở phê duyệt của Ban Thường vụ Trung ương Hội nông dân Việt Nam sau khi báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, có ý kiến chỉ đạo;
b) Đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh: Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh quyết định xuất toán khoản nợ đã chuyển theo dõi ngoại bảng trên cơ sở phê duyệt của Ban Thường vụ Hội nông dân cấp tỉnh sau khi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến chỉ đạo;
c) Đối với Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện: Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp huyện quyết định xuất toán khoản nợ đã chuyển theo dõi ngoại bảng trên cơ sở phê duyệt của Ban Thường vụ Hội nông dân cấp huyện sau khi báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, có ý kiến chỉ đạo.
4. Căn cứ quy định tại khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều này, Quỹ Hỗ trợ nông dân xây dựng quy chế xử lý rủi ro và trình Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân ban hành sau khi có ý kiến chấp thuận của Ban Thường vụ Hội nông dân cùng cấp. Quy chế xử lý rủi ro bao gồm các nội dung cơ bản sau: nguyên tắc xử lý rủi ro; các trường hợp, biện pháp, thẩm quyền xử lý rủi ro; hồ sơ, trình tự thủ tục xử lý rủi ro, sử dụng dự phòng rủi ro, chế độ thông tin, báo cáo và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Như vậy, theo quy định trên thì quy chế xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân có các nội dung cơ bản sau:

- Nguyên tắc xử lý rủi ro;

- Các trường hợp, biện pháp, thẩm quyền xử lý rủi ro;

- Hồ sơ, trình tự thủ tục xử lý rủi ro, sử dụng dự phòng rủi ro, chế độ thông tin, báo cáo và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Quy chế nội bộ mẫu về xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân tối thiểu các nội dung nào?

Căn cứ tại khoản 3 Điều 23 Nghị định 37/2023/NĐ-CP thì quy chế nội bộ mẫu về xử lý rủi ro tối thiểu các nội dung sau:

- Nguyên tắc xử lý rủi ro;

- Các trường hợp, biện pháp xử lý rủi ro;

- Thẩm quyền xử lý rủi ro;

- Hồ sơ, trình tự thủ tục xử lý rủi ro;

- Sử dụng dự phòng rủi ro;

- Chế độ thông tin, báo cáo và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong xử lý rủi ro của Quỹ Hỗ trợ nông dân.

Quỹ Hỗ trợ nông dân
Hội đồng xử lý rủi ro
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chế độ kế toán của Quỹ Hỗ trợ nông dân
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân được nhận ủy thác quản lý nguồn vốn nào? Quỹ Hỗ trợ nông dân phải hạch toán, theo dõi riêng nguồn vốn nào?
Pháp luật
Ngày 14 10 là ngày gì nông dân? Ngày 14 10 2024 là thứ mấy trong tuần? Ngày 14 10 2024 là ngày mấy âm lịch?
Pháp luật
Quyết định của hội đồng xử lý rủi ro được thực hiện theo nguyên tắc gì? Thành phần của Hội đồng xử lý rủi ro?
Pháp luật
Nợ trong hoạt động của tổ chức tín dụng được hiểu như thế nào? Nợ phát sinh từ những hoạt động gì?
Pháp luật
Hội đồng xử lý rủi ro là gì? Hội đồng xử lý rủi ro của tổ chức tài chính vi mô bao gồm những người nào?
Pháp luật
Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ Hỗ trợ nông dân cấp tỉnh phải có ít nhất 3 năm kinh nghiệm giữ chức vụ quản lý trong lĩnh vực nào?
Pháp luật
Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các chuyên ngành nào? Giám đốc Quỹ Hỗ trợ nông dân chịu trách nhiệm trước ai?
Pháp luật
Thời hạn cho vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân tối đa bao nhiêu năm? Hội viên Hội nông dân Việt Nam có được vay vốn của Quỹ Hỗ trợ nông dân hay không?
Pháp luật
Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh tư cách pháp nhân không? Vốn điều lệ của Quỹ hỗ trợ nông dân cấp tỉnh được cấp từ nguồn nào?
Pháp luật
Quỹ Hỗ trợ nông dân thực hiện cơ chế lương, phụ cấp lương cho người lao động Quỹ Hỗ trợ nông dân như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Quỹ Hỗ trợ nông dân
440 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Quỹ Hỗ trợ nông dân Hội đồng xử lý rủi ro

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Quỹ Hỗ trợ nông dân Xem toàn bộ văn bản về Hội đồng xử lý rủi ro

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào