Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bao gồm những thành phần nào? Hội đồng thi có được phép sử dụng con dấu không?
Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bao gồm những thành phần nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 9 Thông tư 34/2024/TT-BTC thì Hội đồng thi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định thành lập cho từng kỳ thi theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) hoặc thủ trưởng đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và tự giải thể sau khi hoàn thành nhiệm vụ của một kỳ thi.
Trong đó, thành phần Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá có tối đa 11 người, bao gồm:
(1) Chủ tịch Hội đồng thi: là Lãnh đạo Bộ Tài chính hoặc cấp Cục/Vụ/Viện/Học viện thuộc Bộ được Bộ trưởng Bộ Tài chính ủy quyền;
(2) Phó Chủ tịch Hội đồng thi:
- 01 người là đại diện lãnh đạo Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) hoặc lãnh đạo đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính làm Phó Chủ tịch Thường trực;
- 01 người là lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ;
(3) Các Ủy viên Hội đồng thi: ít nhất 04 người gồm:
- Ủy viên thư ký Hội đồng thi là lãnh đạo cấp phòng thuộc Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) hoặc lãnh đạo cấp phòng thuộc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính;
- Đại diện một số đơn vị trong Bộ và đại diện Hội Thẩm định giá Việt Nam.
Chủ tịch Hội đồng thi quyết định thành lập Tổ giúp việc của Hội đồng thi (sau đây gọi tắt là Tổ giúp việc) và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, số lượng người của Tổ giúp việc.
Một cá nhân không được tham gia là thành viên Hội đồng thi quá 3 (ba) kỳ thi liên tục, ngoại trừ trường hợp cụ thể do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định.
Ngoài ra, theo khoản 1 Điều 10 Thông tư 34/2024/TT-BTC thì chế độ làm việc của Hội đồng thi như sau:
- Hội đồng thi làm việc theo chế độ tập thể. Các quyết định của Hội đồng thi được thông qua khi có ít nhất 2/3 ý kiến đồng ý của thành viên Hội đồng thi;
- Hội đồng thi tổ chức ít nhất 01 (một) cuộc họp do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định;
- Chương trình và nội dung các cuộc họp Hội đồng thi được thông báo bằng văn bản cho các thành viên Hội đồng thi trước khi họp ít nhất 02 ngày làm việc.
Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá bao gồm những thành phần nào? Hội đồng thi có được phép sử dụng con dấu không? (Hình từ Internet)
Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá có được phép sử dụng con dấu không?
Căn cứ theo quy định tại khoản 9 Điều 11 Thông tư 34/2024/TT-BTC như sau:
Trách nhiệm, quyền hạn của Hội đồng thi
...
4. Tổ chức việc xây dựng đề thi và đáp án các môn thi cho mỗi kỳ thi.
5. Tổ chức coi thi, chấm thi theo quy định.
6. Tổng hợp và thông báo kết quả điểm thi theo từng kỳ thi trình Bộ Tài chính phê duyệt.
7. Tổ chức chấm phúc khảo kết quả thi theo quy định đối với thí sinh có nộp đơn phúc khảo; tổng hợp kết quả chấm phúc khảo trình Bộ Tài chính phê duyệt trước khi thông báo kết quả chấm phúc khảo cho thí sinh.
8. Tổng hợp và trình Bộ danh sách thí sinh đủ điều kiện xét cấp thẻ thẩm định viên về giá cho từng kỳ thi.
9. Hội đồng thi được phép sử dụng con dấu của Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) hoặc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính trong thời gian hoạt động của Hội đồng thi trừ trường hợp Lãnh đạo Bộ Tài chính làm Chủ tịch Hội đồng thi.
Như vậy, trong thời gian hoạt động, Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá được phép sử dụng con dấu của Cục Quản lý giá (Bộ Tài chính) hoặc đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính trong thời gian hoạt động của Hội đồng thi.
Tuy nhiên, trường hợp Lãnh đạo Bộ Tài chính làm Chủ tịch Hội đồng thi thì Hội đồng thi sẽ không được sử dụng con dấu.
Chủ tịch Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá có trách nhiệm và quyền hạn như thế nào?
Trách nhiệm và quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng thi cấp thẻ thẩm định viên về giá được quy định tại khoản 1 Điều 12 Thông tư 34/2024/TT-BTC như sau:
- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Tài chính và trước pháp luật về tổ chức kỳ thi thẩm định viên về giá theo quy định;
Chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng thi quy định tại Thông tư này.
- Phân công nhiệm vụ cho các Phó Chủ tịch và từng thành viên Hội đồng thi;
- Quyết định thành lập Tổ giúp việc; Ban đề thi, Ban coi thi (bao gồm Trưởng điểm thi), Ban chấm thi và Ban phúc khảo (nếu cần thiết);
- Tổ chức việc ra đề thi và đáp án có niêm phong riêng, lựa chọn đề thi và đáp án theo nội dung, chương trình đã quy định bảo đảm bí mật tuyệt đối đề thi, đáp án trước khi thi;
Mời chuyên gia phản biện đề thi, đáp án (nếu cần thiết);
- Tổ chức việc coi thi, chấm thi, chấm phúc khảo; lựa chọn và chịu trách nhiệm về việc lựa chọn tổ chức hoặc cá nhân ra đề thi, coi thi, chấm thi, chấm phúc khảo;
- Báo cáo Bộ Tài chính kết quả kỳ thi sau khi chấm thi và chấm phúc khảo; danh sách thí sinh đủ điều kiện xét cấp thẻ thẩm định viên về giá cho từng kỳ thi;
- Ủy quyền cho Phó Chủ tịch Hội đồng thi điều hành công việc của Hội đồng thi (nếu cần thiết).
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Hồ sơ đề nghị phân công công chức thanh tra chuyên ngành Giao thông vận tải gồm những gì?
- Mẫu đơn đăng ký tổ chức hội chợ triển lãm thương mại mới nhất theo Nghị định 128 2024 thế nào?
- Nguyên tắc làm việc của Kiểm toán nhà nước Chuyên ngành VII là gì? Quy định về xây dựng phương án tổ chức kiểm toán năm ra sao?
- Mẫu Biên bản cuộc họp giữa 2 công ty mới nhất? Hướng dẫn viết biên bản cuộc họp giữa 2 công ty?
- Tổ chức truyền dạy của chủ thể di sản văn hóa phi vật thể có thể truyền dạy cho người ngoài cộng đồng được không?