Hội đồng thẩm định nội dung đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ có bao nhiêu thành viên?

Tôi có câu hỏi thắc mắc là theo quy định hiện nay thì Hội đồng thẩm định nội dung đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ có bao nhiêu thành viên? Câu hỏi của anh Quang Vinh đến từ Đồng Nai.

Hội đồng thẩm định nội dung đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ có bao nhiêu thành viên?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 9 Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020, có quy định về Hội đồng thẩm định nội dung đề án như sau:

Hội đồng thẩm định nội dung đề án
1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng thẩm định
Bộ trưởng Bộ Công Thương quyết định thành lập Hội đồng thẩm định nội dung các đề án thuộc Chương trình (sau đây gọi tắt là HĐTĐ nội dung) từ bảy (07) đến chín (09) thành viên bao gồm: Chủ tịch, Phó chủ tịch, ủy viên thư ký và các ủy viên khác. Thành viên HĐTĐ nội dung bao gồm đại diện Bộ Công Thương, đại diện các Bộ, ngành, các tổ chức liên quan, các nhà quản lý, nhà khoa học, chuyên gia, có năng lực, kinh nghiệm và am hiểu lĩnh vực chuyên môn của Chương trình. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là Lãnh đạo Bộ Công Thương, ủy viên thư ký là công chức của Cục Công nghiệp, có trách nhiệm giúp Hội đồng thẩm định các hoạt động hành chính. Hội đồng thẩm định có thể mời và tham khảo ý kiến chuyên gia có trình độ chuyên môn phù hợp.

Như vậy, theo quy định trên thì Hội đồng thẩm định nội dung đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ có từ 07 đến 09 thành viên.

Hội đồng thẩm định

Hội đồng thẩm định (Hình từ Internet)

Chủ tịch Hội đồng thẩm định nội dung đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ có trách nhiệm về đề án như thế nào?

Căn cứ tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 9 Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020, có quy định về Hội đồng thẩm định nội dung đề án như sau:

Hội đồng thẩm định nội dung đề án
2. Trách nhiệm của HĐTĐ nội dung
2.1. Chủ tịch Hội đồng
a) Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc tổ chức thẩm định, kết quả thẩm định, kết luận và kiến nghị của Hội đồng về các nội dung của đề án;
b) Chỉ đạo tổ chức các phiên họp hội đồng trong trường hợp cần thiết, chủ trì các phiên họp, phân công trách nhiệm Phó Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng;
c) Phê duyệt Báo cáo thẩm định các đề án thuộc Chương trình để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương.
d) Báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định các vấn đề vượt quá quyền hạn của Hội đồng thẩm định.

Như vậy, theo quy định trên thì Chủ tịch Hội đồng thẩm định nội dung đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ có trách nhiệm sau:

- Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc tổ chức thẩm định, kết quả thẩm định, kết luận và kiến nghị của Hội đồng về các nội dung của đề án;

- Chỉ đạo tổ chức các phiên họp hội đồng trong trường hợp cần thiết, chủ trì các phiên họp, phân công trách nhiệm Phó Chủ tịch và các ủy viên Hội đồng;

- Phê duyệt Báo cáo thẩm định các đề án thuộc Chương trình để trình Bộ trưởng Bộ Công Thương.

- Báo cáo Bộ trưởng Bộ Công Thương xem xét quyết định các vấn đề vượt quá quyền hạn của Hội đồng thẩm định

Phiên họp Hội đồng thẩm định nội dung đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ phải đảm bảo tối thiểu bao nhiêu thành viên tham dự?

Căn cứ tại điểm a khoản 3 Điều 9 Quy chế xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ ban hành kèm theo Quyết định 1403/QĐ-BCT năm 2020, có quy định về Hội đồng thẩm định nội dung đề án như sau:

Hội đồng thẩm định nội dung đề án
3. Nguyên tắc và quy trình làm việc của HĐTĐ nội dung
a) Phiên họp của HĐTĐ nội dung phải đảm bảo tối thiểu 2/3 số thành viên tham dự. Trường hợp không thể tham dự phiên họp, ủy viên cần thông báo lý do vắng mặt và gửi đầy đủ ý kiến nhận xét bằng văn bản cho ủy viên thư ký chậm nhất 02 (hai) ngày trước khi Phiên họp diễn ra.
b) Trên cơ sở đề nghị thẩm định của Cục Công nghiệp, các thành viên HĐTĐ nội dung nghiên cứu, phân tích nội dung và thông tin của hồ sơ đề án; nhận xét, đánh giá và luận giải cho việc đánh giá; chấm điểm độc lập theo các nhóm tiêu chí đánh giá và thang điểm quy định tại Biểu mẫu 09 và gửi ý kiến nhận xét bằng văn bản về cho Cục Công nghiệp.
c) Ủy viên thư ký hội đồng tổng hợp ý kiến đánh giá của các ủy viên hội đồng theo Biểu mẫu 10; xếp hạng các đề án được đánh giá có tổng số điểm từ cao xuống thấp trên Biểu mẫu 10; Tổng hợp kiến nghị của các ủy viên hội đồng về điểm cần bổ sung, sửa đổi trong thuyết minh đề án để hoàn thiện hồ sơ đề án.
d) Đơn vị được HĐTĐ nội dung kiến nghị lựa chọn là đơn vị có đề án được xếp hạng với tổng số điểm trung bình của các tiêu chí cao nhất và phải đạt từ 70/100 điểm trở lên. Trong đó không có tiêu chí nào cho điểm không (0 điểm).
đ) Đối với các Đề án được Hội đồng đề nghị lựa chọn nhưng cần bổ sung, sửa đổi, Cục Công nghiệp thông báo cho các đơn vị chủ trì chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ đề án và gửi hồ sơ đề án đã hoàn thiện về Cục Công nghiệp;
e) Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Hội đồng tổ chức cuộc họp thẩm định có sự tham gia của ủy viên Hội đồng, các chuyên gia (nếu có) và các đơn vị chủ trì (nếu cần thiết).
g) Cục Công nghiệp tổng hợp kết quả thẩm định báo cáo Chủ tịch Hội đồng.

Như vậy, theo quy định trên thì Phiên họp Hội đồng thẩm định nội dung đề án thuộc Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ phải đảm bảo tối thiểu 2/3 thành viên tham dự.

Công nghiệp hỗ trợ
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Thực hiện xác nhận đối tượng được ưu đãi đối với công nghiệp hỗ trợ trong thời gian thế nào?
Pháp luật
Trong hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ có đầu tư dự án sản xuất sản phẩm theo quy định hay không?
Pháp luật
Việc hợp tác quốc tế về công nghiệp hỗ trợ trong lĩnh vực phát triển nhân lực được quy định như thế nào?
Pháp luật
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ là gì? Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ có mục tiêu như thế nào?
Pháp luật
Chính sách ưu đãi với công nghiệp hỗ trợ? Đối tượng nào được hưởng chính sách ưu đãi với công nghiệp hỗ trợ?
Pháp luật
Công nghiệp hỗ trợ là gì? Trung tâm phát triển công nghiệp hỗ trợ được hình thành trên cơ sở nào?
Pháp luật
Hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ gồm những hoạt động nào? Kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ quy định thế nào?
Pháp luật
Đối tượng hưởng chính sách ưu đãi đối với công nghiệp hỗ trợ được quy định như thế nào? Cơ quan nào có thẩm quyền quy định hồ sơ ưu đãi đối với công nghiệp hỗ trợ?
Pháp luật
Đào tạo nguồn nhân lực công nghiệp hỗ trợ được quy định như thế nào? Trung tâm phát triển công nghiệp hỗ trợ được xây dựng cần đáp ứng các điều kiện nào?
Pháp luật
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ bao gồm những nội dung nào? Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ bao gồm những nguồn nào?
Pháp luật
Trung tâm phát triển công nghiệp hỗ trợ được xây dựng khi có đủ các điều kiện nào? Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ được quy định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công nghiệp hỗ trợ
549 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công nghiệp hỗ trợ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công nghiệp hỗ trợ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào