Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam làm việc theo chế độ gì? Khi nào cuộc họp của Hội đồng Quản trị Tổng công ty được coi là hợp lệ?

Cho tôi hỏi Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam làm việc theo chế độ gì? Khi nào cuộc họp của Hội đồng Quản trị Tổng công ty được coi là hợp lệ? Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty là bao nhiêu năm? Câu hỏi của chị Tâm đến từ Nha Trang.

Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam làm việc theo chế độ gì?

Theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 14 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được phê chuẩn kèm theo Nghị định 38-CP năm 1995 quy định như sau:

...
6. Chế độ làm việc của Hội đồng Quản trị:
a) Hội đồng Quản trị làm việc theo chế độ tập thể; họp thường kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình. Khi cần thiết, Hội đồng Quản trị có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Tổng công ty, do Chủ tịch Hội đồng Quản trị, hoặc Tổng giám đốc, hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng Quản trị đề nghị;
b) Chủ tịch Hội đồng Quản trị triệu tập và chủ trì tất cả các cuộc họp Hội đồng; trường hợp vắng mặt bất khả kháng thì Chủ tịch uỷ nhiệm cho một thành viên khác trong Tổng công ty chủ trì cuộc họp;
...

Đối chiếu quy định trên, như vậy, Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam làm việc theo chế độ tập thể; họp thường kỳ hàng quý để xem xét và quyết định những vấn đề thuộc thẩm quyền và trách nhiệm của mình.

Khi cần thiết, Hội đồng Quản trị có thể họp bất thường để giải quyết những vấn đề cấp bách của Tổng công ty, do Chủ tịch Hội đồng Quản trị, hoặc Tổng giám đốc, hoặc trên 50% số thành viên Hội đồng Quản trị đề nghị.

Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam làm việc theo chế độ gì?

Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam làm việc theo chế độ gì? (Hình từ Internet)

Khi nào cuộc họp của Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được coi là hợp lệ?

Căn cứ quy định điểm c khoản 6 Điều 14 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được phê chuẩn kèm theo Nghị định 38-CP năm 1995 quy định như sau:

...
6. Chế độ làm việc của Hội đồng Quản trị:
...
c) Các cuộc họp của Hội đồng Quản trị được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt. Các tài liệu họp Hội đồng Quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng Quản trị và các người khác được mời dự họp trước ngày họp năm (5) ngày. Nội dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng Quản trị đều phải được ghi thành biên bản có tất cả thành viên Hội đồng Quản trị dự họp ký tên. Nghị quyết, quyết định của Hội đồng Quản trị có hiệu lực khi có trên 50% tổng số thành viên Hội đồng Quản trị biểu quyết tán thành. Thành viên Hội đồng Quản trị có quyền bảo lưu ý kiến của mình;
d) Khi Hội đồng Quản trị họp để xem xét những vấn đề về chiến lược phát triển, quy hoạch và kế hoạch 5 năm và hàng năm, các dự án đầu tư lớn, các dự án liên doanh với nước ngoài, báo cáo tài chính hàng năm, ban hành hệ thống định mức, tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật của Tổng công ty thì phải mời các Bộ, ngành liên quan cử đại diện có thẩm quyền đến dự họp. Trường hợp có nội dung quan trọng liên quan đến chính quyền địa phương thì phải mời đại diện Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh dự họp; trường hợp liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động trong Tổng công ty, Chủ tịch Hội đồng Quản trị có trách nhiệm mời đại diện Công đoàn ngành đến dự. Các đại diện này có quyền phát biểu nhưng không tham gia biểu quyết; khi phát hiện thấy các nghị quyết và quyết định của Hội đồng Quản trị có phương hại đến lợi ích chung thì có quyền kiến nghị bằng văn bản đến Hội đồng Quản trị, đồng thời báo cáo Thủ trưởng cơ quan mà mình đại diện để xem xét, giải quyết theo thẩm quyền. Trường hợp cần thiết thì Thủ trưởng các cơ quan này báo cáo Thủ tướng Chính phủ;
...

Như vậy, các cuộc họp của Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được coi là hợp lệ khi có ít nhất 2/3 số thành viên có mặt.

Các tài liệu họp Hội đồng Quản trị phải được gửi đến các thành viên Hội đồng Quản trị và các người khác được mời dự họp trước ngày họp năm (5) ngày.

Nội dung và kết luận của các cuộc họp Hội đồng Quản trị đều phải được ghi thành biên bản có tất cả thành viên Hội đồng Quản trị dự họp ký tên.

Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam là bao nhiêu năm?

Căn cứ khoản 4 Điều 14 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty Dầu khí Việt Nam được phê chuẩn kèm theo Nghị định 38-CP năm 1995 quy định như sau:

...
4. Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị là năm (5) năm. Thành viên Hội đồng Quản trị có thể được bổ nhiệm lại. Thành viên Hội đồng Quản trị có thể bị miễn nhiệm và được thay thế trong những trường hợp sau:
- Khi có dấu hiệu vi phạm pháp luật, vi phạm Điều lệ Tổng công ty;
- Không đủ khả năng đảm nhiệm công việc, theo đề nghị của ít nhất là 2/3 thành viên đương nhiệm;
- Xin từ nhiệm;
- Khi có quyết định bố trí công việc khác.
...

Theo đó, nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam là năm (5) năm. Thành viên Hội đồng Quản trị có thể được bổ nhiệm lại.

Tổng công ty dầu khí Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chồng là thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam vợ có được giữ chức vụ Kế toán trưởng tại Tổng công ty không?
Pháp luật
Thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có được giữ chức danh điều hành công ty cổ phần không?
Pháp luật
Ai có quyền quyết định bổ nhiệm Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam? Nhiệm kỳ các thành viên Hội đồng Quản trị Tổng công ty là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Hội đồng Quản trị Tổng công ty Dầu khí Việt Nam làm việc theo chế độ gì? Khi nào cuộc họp của Hội đồng Quản trị Tổng công ty được coi là hợp lệ?
Pháp luật
Ban kiểm soát Tổng công ty Dầu khí Việt Nam gồm có những thành viên nào? Ai có quyền quyết định Ban kiểm soát Tổng công ty?
Pháp luật
Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có phải là Tổng công ty Nhà nước không? Ai có quyền quyết định thành lập Tổng công ty đó?
Pháp luật
Thành viên Ban kiểm soát Tổng công ty Dầu khí Việt Nam có được là người có quan hệ gia đình với Tổng giám đốc Tổng công ty không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tổng công ty dầu khí Việt Nam
729 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tổng công ty dầu khí Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổng công ty dầu khí Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào