Học phí của khối ngành khoa học giáo dục năm 2022 là bao nhiêu? Một số lưu ý cần biết về giáo dục đại học?

Em chuẩn bị thi đại học và em đang có tìm hiểu về khối ngành khoa học giáo dục, nhưng em vẫn chưa biết học phí về khối ngành này là bao nhiêu? Tư vấn giúp em cụ thể về khối ngành khoa học giáo dục của năm 2022 là bao nhiêu và học phí đào tạo đại học của ngành khoa học giáo dục theo tín chỉ, mô-đun được tính như thế nào? Còn có quy định nào khác về khối ngành nữa hay không?

Học phí của khối ngành khoa học giáo dục năm 2022 là bao nhiêu?

Học phí của khối ngành khoa học giáo dục năm 2022

Học phí của khối ngành khoa học giáo dục năm 2022

Theo khoản 1 và khoản 2 Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định về học phí của khối ngành khoa học giáo dục năm 2022 như sau:

Mức trần học phí năm học 2021 - 2022:

- Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 đối với các ngành đào tạo của các cơ sở giáo dục đại học công lập được áp dụng bằng mức trần học phí của các cơ sở giáo dục đại học công lập do Nhà nước quy định áp dụng cho năm học 2020 - 2021, mức cụ thể như sau:

+ Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

+ Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Mức trần học phí đối với các khối ngành đào tạo trình độ đại học tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư

Học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026

- Mức trần học phí đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên như sau:

Đơn vị: nghìn đồng/sinh viên/tháng

Học phí từ năm học 2022 - 2023 đến năm học 2025 - 2026

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

- Cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư: Mức học phí được xác định tối đa bằng 2,5 lần mức trần học phí tại điểm a khoản này tương ứng với từng khối ngành và từng năm học;

- Đối với chương trình đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn do Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định hoặc đạt mức kiểm định chất lượng chương trình đào tạo theo tiêu chuẩn nước ngoài hoặc tương đương, cơ sở giáo dục đại học được tự xác định mức thu học phí của chương trình đó trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ sở giáo dục ban hành, thực hiện công khai giải trình với người học, xã hội.

Như vậy, đối với học phí của khối ngành khoa học giáo dục năm 2022 được chia ra làm 2 nhóm như sau:

- Thứ nhất:

+ Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 của ngành khoa học giáo dục tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư là 980 nghìn đồng/sinh viên/tháng;

+ Mức trần học phí năm học 2021 - 2022 của ngành khoa học giáo dục tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư là 2.050 nghìn đồng/sinh viên/tháng.

- Thứ hai:

+ Mức trần học phí năm học 2022 - 2023 của ngành khoa học giáo dục tại các cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên là 1.250 nghìn đồng/sinh viên/tháng;

+ Mức trần học phí năm học 2022 - 2023 của ngành khoa học giáo dục tại các cơ sở giáo dục đại học công lập tự bảo đảm chi thường xuyên được xác định tối đa bằng 2 lần mức trần học phí.

Học phí đào tạo đại học của ngành khoa học giáo dục tính theo tín chỉ, mô-đun

Theo khoản 8 Điều 11 Ngị định 81/2021/NĐ-CP quy định về học phí đào tạo đại học tính theo tín chỉ, mô-đun:

- Mức thu học phí của một tín chỉ, mô-đun được xác định căn cứ vào tổng thu học phí của toàn khóa học theo nhóm ngành, nghề đào tạo và tổng số tín chỉ, mô-đun toàn khóa theo công thức dưới đây:

Học phí đào tạo đại học của ngành khoa học giáo dục tính theo tín chỉ, mô-đun

Tổng học phí toàn khóa = mức thu học phí 1 sinh viên/1 tháng x 10 tháng x số năm học, bảo đảm nguyên tắc tổng học phí theo tín chỉ của chương trình đào tạo tối đa bằng tổng học phí tính theo niên chế.

- Trường hợp học quá thời hạn quy định của chương trình đào tạo, học phí tín chỉ áp dụng từ thời điểm quá hạn được xác định lại trên cơ sở thời gian học thực tế trên nguyên tắc bù đắp chi phí và thực hiện công khai, giải trình với người học;

- Trường hợp đào tạo bằng tốt nghiệp thứ 2 trình độ đại học, người đóng học phí của các tín chỉ thực học theo chương trình đào tạo.

Một số lưu ý cần biết về giáo dục đại học

Theo Điều 11 Nghị định 81/2021/NĐ-CP quy định như sau:

- Mức trần học phí đối với đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ của các cơ sở giáo dục đại học công lập được xác định bằng mức trần học phí đào tạo đại học quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này nhân hệ số 1,5 đối với đào tạo thạc sĩ, nhân hệ số 2,5 đối với đào tạo tiến sĩ tương ứng với từng khối ngành đào tạo của từng năm học theo các mức độ tự chủ.

- Mức học phí đào tạo hình thức vừa làm vừa học; đào tạo từ xa được xác định trên cơ sở chi phí hợp lý thực tế với mức thu không vượt quá 150% mức thu học phí so với hệ đào tạo chính quy tương ứng.

- Trường hợp học trực tuyến (học online), cơ sở giáo dục đại học xác định mức thu học phí trên cơ sở chi phí phát sinh thực tế hợp lý, tối đa bằng mức học phí của cơ sở giáo dục đại học tương ứng từng khối ngành theo mức độ tự chủ.

- Mức học phí đối với các chương trình giáo dục thường xuyên; dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cấp chứng chỉ, chứng nhận phù hợp với ngành, lĩnh vực đào tạo của mỗi cơ sở theo quy định của pháp luật được các cơ sở giáo dục chủ động tính toán, quy định mức thu theo sự đồng thuận giữa người học và cơ sở giáo dục, bảo đảm tính công khai, minh bạch và giải trình với người học, xã hội.

- Mức học phí đối với các chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn khác được áp dụng thu theo sự thỏa thuận chi phí giữa cơ sở giáo dục và người học.

- Quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục đại học công lập: Căn cứ vào quy định trần học phí tại Điều này tương ứng với từng năm học, đặc điểm tính chất đơn vị, yêu cầu phát triển ngành nghề đào tạo, hình thức đào tạo và điều kiện thực tiễn, Giám đốc các Đại học Quốc gia, Đại học vùng, Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học công lập chủ động quy định mức thu học phí cụ thể đối với các đơn vị, chương trình đào tạo thuộc thẩm quyền quản lý.

- Đối với các cơ sở giáo dục đại học do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước quản lý trực tiếp: Thủ trưởng các cơ sở giáo dục đại học quy định mức thu học phí từng năm học theo từng ngành đào tạo nhưng không vượt quá mức trần học phí theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều này.

Ngân sách nhà nước thực hiện cấp bù học phí cho người học thuộc diện được miễn, giảm học phí đang học tại các cơ sở giáo dục đại học do các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp nhà nước trực tiếp quản lý theo mức trần học phí tương ứng với ngành đào tạo của cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên tại điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này.

- Các cơ sở giáo dục đại học công lập được quy định mức học phí đối với các trường hợp học lại. Mức học phí học lại tối đa không vượt quá mức trần học phí quy định tại Nghị định này phù hợp với từng loại hình đơn vị. Trường hợp tổ chức học riêng theo nhu cầu người học thì mức thu theo thỏa thuận giữa người học và cơ sở giáo dục đại học công lập trên cơ sở bù đắp đủ chi phí.

- Sinh viên đại học, học viên cao học, nghiên cứu sinh là người nước ngoài đang theo học tại cơ sở giáo dục đại học công lập nộp học phí theo mức thu do cơ sở giáo dục đại học quy định hoặc theo hiệp định, thỏa thuận hợp tác với bên nước ngoài.

Học phí
Ngành khoa học giáo dục
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quy định về nguyên tắc xác định học phí của các trường dân lập, tư thục như thế nào? Cơ chế thu và quản lý học phí trong hoạt động giáo dục là gì?
Pháp luật
Tải về mẫu thông báo nộp học phí trường mầm non mới nhất? Giáo viên mần non có mức lương bao nhiêu?
Pháp luật
Các khoản thu đầu năm của học sinh năm học 2024 2025 bao gồm những khoản nào? Khoản nào không được thu?
Pháp luật
TP.HCM chốt mức học phí các cấp học năm học 2024 2025 như thế nào? Chi tiết mức học phí ra sao?
Pháp luật
Học sinh trung học cơ sở thuộc hộ cận nghèo thuộc đối tượng được giảm học phí hay đối tượng không phải đóng học phí?
Pháp luật
Học phí năm học 2024 2025 của 63 tỉnh thành chi tiết? Mức thu học phí năm học 2024 2025 học sinh trên cả nước ra sao?
Pháp luật
Học phí trường Đại học FPT 2024 như thế nào? Nguyên tắc xác định học phí đối với cơ sở giáo dục tư thục ra sao?
Pháp luật
Học sinh cấp một có được miễn phí học phí không? Học lớp 1 có bắt buộc học cả ngày ở trường không?
Pháp luật
Mức trần học phí từ năm học 2024 - 2025 khối ngành khoa học xã hội và hành vi, báo chí đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên?
Pháp luật
Mức trần học phí khối ngành Y dược đối với cơ sở giáo dục đại học công lập chưa tự bảo đảm chi thường xuyên năm học 2024 - 2025 là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Học phí
1,501 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Học phí Ngành khoa học giáo dục

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Học phí Xem toàn bộ văn bản về Ngành khoa học giáo dục

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào