Hoạt động kinh doanh của công ty của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi mới được niêm yết cổ phiếu?

Bên mình dự định tham gia nêm yết cổ phiếu nên mình hỏi như sau: Điều kiện để niêm yết trên Trung tâm giao dịch chứng khoán và Sàn giao dịch chứng khoán là gì? Sau đây mình có một vấn đề cần bên bạn tư vấn giúp mình. Công ty mình đang có kế hoạch tham gia giao dịch chứng khoán. Trong đó mình có biết được rằng trong một trong những điều kiện để niêm yết cổ phiếu trên Trung tâm giao dịch chứng khoán là: "Hoạt động kinh doanh của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi". Vậy bạn có thể giải thích giúp mình hoạt động năm liền kề trước với số lãi đó là lãi đã bù trừ số lỗ từ các năm trước chuyển sang hay số lãi chưa bù trừ lỗ, và sau khi bù trừ số lãi đó thì năm liền kề đó bên mình vẫn lỗ có được không. Vì kế hoạch này bên mình cũng đang chuẩn bị thực hiện trên sổ sách để chuẩn bị tham gia nên bạn có thể hướng dẫn giúp mình chi tiết các bước tiền đề cũng như những điều cần chú ý khi doanh nghiệp có kế hoạch tham gia trung tâm giao dịch chứng khoán.

Công ty cổ phần của bạn sắp tới có phải là công ty đại chúng sau khi được niêm yết chứng khoán?

Theo Điều 32 Luật Chứng khoán 2019 thì công ty đại chúng được hiểu như sau:

"Điều 32. Công ty đại chúng
1. Công ty đại chúng là công ty cổ phần thuộc một trong hai trường hợp sau đây:
a) Công ty có vốn điều lệ đã góp từ 30 tỷ đồng trở lên và có tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 nhà đầu tư không phải là cổ đông lớn nắm giữ;
b) Công ty đã thực hiện chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng thông qua đăng ký với Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 16 của Luật này.
..."

Như vậy, công ty cổ phần của bạn sắp tới sẽ được gọi là công ty đại chúng sau khi được niêm yết chứng khoán.

Hoạt động kinh doanh của công ty của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi mới được niêm yết cổ phiếu?

Hoạt động kinh doanh của công ty của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi mới được niêm yết cổ phiếu?

Hoạt động kinh doanh của công ty của năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi?

Theo khoản 1 Điều 109 Nghị định 155/2020/NĐ-CP thì các điều kiện cần thiết để công ty được niêm yết cổ phiếu gồm có:

"Điều 109. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
1. Điều kiện niêm yết cổ phiếu
a) Là công ty cổ phần có vốn điều lệ đã góp tại thời điểm đăng ký niêm yết từ 30 tỷ đồng trở lên căn cứ trên báo cáo tài chính gần nhất được kiểm toán, đồng thời giá trị vốn hóa đạt tối thiểu 30 tỷ đồng tính theo bình quân gia quyền giá thanh toán cổ phiếu trong đợt chào bán ra công chúng gần nhất theo quy định của Nghị định này hoặc giá tham chiếu cổ phiếu giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom trung bình 30 phiên gần nhất trước thời điểm nộp hồ sơ đăng ký niêm yết hoặc bình quân giá quyền giá thanh toán trong đợt bán cổ phần lần đầu của doanh nghiệp cổ phần hóa;
b) Đã được Đại hội đồng cổ đông thông qua việc niêm yết; đã giao dịch trên hệ thống giao dịch Upcom tối thiểu 02 năm, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết đã chào bán cổ phiếu ra công chúng, doanh nghiệp cổ phần hóa;
c) Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) năm liền trước năm đăng ký niêm yết tối thiểu là 5% và hoạt động kinh doanh của 02 năm liền trước năm đăng ký niêm yết phải có lãi; không có các khoản nợ phải trả quá hạn trên 01 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết; không có lỗ lũy kế căn cứ trên báo cáo tài chính năm gần nhất được kiểm toán hoặc báo cáo tài chính bán niên được soát xét trong trường hợp đăng ký niêm yết sau ngày kết thúc của kỳ lập báo cáo tài chính bán niên;
d) Trừ trường hợp doanh nghiệp cổ phần hóa, tổ chức đăng ký niêm yết phải có tối thiểu 15% số cổ phiếu có quyền biểu quyết do ít nhất 100 cổ đông không phải cổ đông lớn nắm giữ; trường hợp vốn điều lệ của tổ chức đăng ký niêm yết từ 1.000 tỷ đồng trở lên, tỷ lệ tối thiểu là 10% số cổ phiếu có quyền biểu quyết;
đ) Cổ đông là cá nhân, tổ chức có đại diện sở hữu là Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng quản trị, Trưởng Ban kiểm soát và thành viên Ban Kiểm soát (Kiểm soát viên), Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó Giám đốc), Kế toán trưởng, Giám đốc tài chính và các chức danh quản lý tương đương do Đại hội đồng cổ đông bầu hoặc Hội đồng quản trị bổ nhiệm và cổ đông lớn là người có liên quan của các đối tượng trên phải cam kết tiếp tục nắm giữ 100% số cổ phiếu do mình sở hữu trong thời gian 06 tháng kể từ ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu trên Sở giao dịch chứng khoán và 50% số cổ phiếu này trong thời gian 06 tháng tiếp theo, không tính số cổ phiếu thuộc sở hữu nhà nước do các cá nhân trên đại diện nắm giữ;
e) Công ty, người đại diện theo pháp luật của công ty không bị xử lý vi phạm trong thời hạn 02 năm tính đến thời điểm đăng ký niêm yết do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động về chứng khoán và thị trường chứng khoán quy định tại Điều 12 Luật Chứng khoán;
g) Có công ty chứng khoán tư vấn hồ sơ đăng ký niêm yết, trừ trường hợp tổ chức đăng ký niêm yết là công ty chứng khoán."

Như vậy để được niêm yết cổ phiếu trên sàn giao dịch chứng khoán thì hoạt động kinh doanh của công ty bạn cần phải có lãi ít nhất là 02 năm liền trước chứ không phải 01 năm. Ngoài ra, công ty bạn phải không có lỗ tính đến thời điểm đăng ký (ít nhất là huề vốn hoặc có lãi). Lãi ở đây là lãi sau khi hoàn thành nghĩa vụ về thuế và đã bù trừ xong số lỗ của năm trước. Như vậy, tính đến thời điểm đăng ký niêm yết mà mình không còn lỗ thì mình mới đáp ứng điều kiện để đăng ký.

Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng bao gồm những gì?

Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng được quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 134 Nghị định 155/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

"Điều 134. Hồ sơ đăng ký giao dịch
1. Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch cổ phiếu theo Mẫu số 36 Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Tài liệu quy định tại các điểm b, c, d, đ khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán;
c) Giấy xác nhận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước về việc hoàn tất đăng ký công ty đại chúng;
d) Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam và văn bản thông báo cho Tổng công ty lưu ký và bù trừ chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.
2. Hồ sơ đăng ký giao dịch của công ty đại chúng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 32 Luật Chứng khoán bao gồm:
a) Tài liệu quy định tại các điểm a, c, d khoản 1 Điều này;
b) Bản cáo bạch kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký chào bán và báo cáo kết quả chào bán chứng khoán ra công chúng;
c) Tài liệu quy định tại các điểm b, c khoản 1 Điều 33 Luật Chứng khoán.
..."
Chứng khoán TỔNG HỢP CÁC QUY ĐỊNH LIÊN QUAN ĐẾN CHỨNG KHOÁN
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Cấm thực hiện hoạt động về chứng khoán là một biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn vi phạm pháp luật về chứng khoán đúng không?
Pháp luật
Sản phẩm tài chính là gì? Tổ chức phát hành thực hiện chào bán sản phẩm tài chính cần đáp ứng những điều kiện nào?
Pháp luật
Chứng khoán kinh doanh gồm những loại nào? Thời điểm ghi nhận các khoản chứng khoán kinh doanh được xác định ra sao?
Pháp luật
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh là gì? Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh là dự phòng tổn thất tài sản đúng không?
Pháp luật
Như thế nào để được xem là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật hiện nay?
Pháp luật
Tại sở giao dịch chứng khoán có các lệnh giao dịch nào? Nội dung của các lệnh giao dịch chứng khoán được quy định thế nào?
Pháp luật
Vợ có phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ việc nhận thừa kế chứng khoán từ chồng đã mất hay không?
Pháp luật
Người sở hữu chứng khoán của công ty đại chúng được nhận các quyền phát sinh liên quan đến chứng khoán mà mình sở hữu khi nào?
Pháp luật
Yêu cầu về kinh nghiệm đối với Chuyên viên chính về quản lý hoạt động chứng khoán? Quyền hạn của chức danh này?
Pháp luật
Chứng khoán chờ về là gì? Nhà đầu tư có được đặt lệnh bán đối với chứng khoán chờ về hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chứng khoán
2,204 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chứng khoán
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào